Tính chất hóa học chung của kim loại làA.Tính khử. B.Tính axit. C.Tính dẫn điện. D.Tính oxi hóa.
Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B được 90,4 gam muối khan. Nếu cho dung dịch B tác dụng với Cl2 dư thì được 97,5 gam muối khan. Giá trị của m làA.23,2 gam B.39,2 gam C.38,4 gam D.46,4gam
Khi cho chất béo X phản ứng với dung dịch brom thì 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a, b làA.V = 22,4 (4a – b). B.V = 22,4(b + 3a). C.V = 22,4(b + 6a). D.V = 22,4(b + 7a).
Hỗn hợp X gồm Fe3O4, CuO và Al, trong đó khối lượng oxi bằng 1/4 khối lượng hỗn hợp. Cho 0,06 mol khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có số mol bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,04 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m gần nhất làA.9,77 B.9,51 C.9,48 D.9,02
Cho kim loại M phản ứng với Clo dư thu được muối X. Cho M phản ứng với dd HCl thu được muối Y. Cho Clo phản ứng với Y thu được muối X. Kim loại M là:A.Fe B.Mg C.Al D.Zn
Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200 ml dung dịch chứa AlCl3 0,75M và HCl 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m làA.7,80. B.3,90. C.11,70. D.5,85.
Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dd NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị m gần nhất làA.32B.34C.28D.18
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí, hiệu suất 100%) với 9,66 gam hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan Y bằng dung dịch NaOH dư, sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z, chất không tan T và 0,03 mol khí. Sục CO2 đến dư vào dung dịch Z, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam một chất rắn. Công thức của oxit sắt và khối lượng của nó trong hỗn hợp X trên làA.Fe3O4 và 2,76 gam. B.Fe3O4 và 6,96 gam. C.FeO và 7,20 gam. D.Fe2O3 và 8,00 gam.
Thực hiện các thí ngiệm sau ở điều kiện thường:(1) Cho kim loại liti vào bình khí nitơ. (2) Sục khí hiđrosunfua vào dung dịch Zn(NO3)2. (3) Sục khí clo vào dung dịch FeBr3. (4) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch phenol(C6H5OH).(5) Cho bột S vào Hg.(6) Cho dung dịch HI vào dung dịch Fe2(SO4)3.(7) Cho Na vào dầu hỏa.(8) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng gà.Số thí nghiệm xảy ra phản ứng làA.4B.8C.7D.6
Cho 2,76 gam chất hữu cơ X gồm C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có nước và còn lại 2 muối của Na có khối lượng 4,44 gam. Nung nóng 2 muối này trong oxi dư, phản ứng hoàn toàn thu được 2,464 lít CO2 (đktc); 3,18 gam Na2CO3 và 0,9 gam H2O. Biết công thức phân tử của X trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 2,76 gam X tác dụng với 80 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. m có giá trị là :A.6,16. B.7,24. C.6,88. D.6,52.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến