Đơn vị sinh thái nào sau đây bao gồm cả nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh?A.Quần thể. B.Quần xã. C.Hệ sinh thái. D.Cá thể.
Trong quần thể người có một số đột biến sau:(1) Ung thư máu. (2) Hồng cầu hình liềm. (3) Bạch tạng.(4) Claiphento. (5) Dính ngón 2 và 3. (6) Máu khó đông.(7) Mù màu. (8) Đao. (9) Tơcnơ.Có bao nhiêu thể đột biến có ở cả nam và nữ:A.8B.6C.7D.5
Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit trong một cặp NST kép tương đồng là nguyên nhân dẫn đến:A. Hoán vị gen. B. Đột biến chuyển đoạn.C.Đột biến lặp đoạn và mất đoạn. D.Đột biến đảo đoạn.
Ở một loài thực vật, khi lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng người ta thu được F1 100% cây hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, F2 có tỷ lệ phân ly kiểu hình 3 đỏ : 1 trắng. Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn, xác suất để đời con cho tỷ lệ phân ly kiểu hình 5 đỏ : 1 trắng là:A.4/9. B.4/27. C.2/27.D. 2/9.
Trong các phương pháp sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật.Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.Phương pháp lai tế bào sinh dưỡng.Tạo giống nhờ công nghệ gen.Nuôi cấy hạt phấn, sau đó lưỡng bội hóa.Gây đột biến nhân tạo, sau đó chọn lọc.Đáp án đúng:A.3B.2C.4D.1
Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?A.Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đống đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.B.Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.C.Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.D.Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Nhân tố sinh thái quan trọng thường xuyên làm biến đổi quần xã sinh vật dẫn đến sự diễn thế sinh thái là:A.Sự thay đổi của khí hậu như lũ lụt, cháy rừng.B.Hoạt động khai thác tài nguyên của con người.C.Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.D.Hoạt động mạnh mẽ của loài đặc trưng.
Đặt điện áp u = Ucos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB theo thứ tự gồm: Điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C nối tiếp, M là điểm nối giữa R và L. Điện áp tức thời của đoạn AM (chứa R) và MB (chứa L và C) tại thời điểm t1là uAM = 60V; uBM = 15V và tại thời điểm t2 là uAM = 40; uBM = 30V. Giá trị của U0 bằng A.50V B.100V C.100 V D.25V
Mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với chu kì T. Tại thời điểm t0 = 0 bản tụ A tích điện dương, bản tụ B tích điện âm và chiều dòng điện đi qua cuộn cảm từ B sang A. Tại thời điểm t = 3/4 T A.dòng điện đi qua cuộn cảm có chiều từ A đến B và bản A tích điện âm.B.dòng điện đi qua cuộn cảm có chiều từ A đến B và bản A tích điện dương.C.dòng điện đi qua cuộn cảm có chiều từ B đến A và bản A tích điện dương.D.dòng điện đi qua cuộn cảm có chiều từ B đến A và bản A tích điện âm.
Đặt điện áp ( w có thể thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp (với 2L > CR2 ). Điều chỉnh w đến giá trị sao cho thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt cực đại. Giá trị cực đại đó bằng A.180 VB.205 V C.165 V D.200 V
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến