Một gen ở một loài chim chỉ được di truyền từ mẹ cho con. Gen này có thể(1) nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y.(2) nằm ở tế bào chất.(3) nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.(4) nằm ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.(5) nằm trên nhiễm sắc thể thường.Số phương án đúng làA.1B.2C.3D.4
Cho các phát biểu sau đây về giới hạn sinh thái:(1) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của mỗi nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.(2) Ở khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.(3) Các cá thể trong cùng một loài đều có giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố sinh thái giống nhau.(4) Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.Số phát biểu đúng là:A.1B.2C.3D.4
Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào (tế bào A) của một loài dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới.Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng?(1) Tế bào A đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân.(2) Tế bào A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4.(3) Mỗi gen trên NST của tế bào A trong giai đoạn này đều có 2 alen.(4) Tế bào A khi kết thúc quá trình phân bào tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n = 2. (5) Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8.A.1B.2C.3D.4
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hệ sinh thái?(1)Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là sinh vật sản xuất.(2) Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.(3) Trong một hệ sinh thái, vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.(4) Vi khuẩn là nhóm sinh vật phân giải duy nhất, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.A.1B.3C.4D.2
Cho các thành tựu sau:(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin người.(2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.(3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.(4) Tạo giống dâu tằm có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.(5) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt.(6) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.(7) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.(8) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua.Các thành tựu trên được ứng dụng trong công nghệ gen là?A. (1), (3), (5), (7)B. (2), (4), (6), (8). C.(1), (2), (4), (5), (8)D.(3), (4), (5), (7), (8).
Có bao nhiêu tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối?(1) Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê.(2) Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ.(3) Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa.(4) Những con cá sống trong cùng một cái hồ.(5) Những con voi ở khu bảo tồn Yok Đôn.A.1B.2C.3D.4
Trên mạch gốc của một gen ở sinh vật nhân sơ (gen M) có chiều dài 2040Å (tính từ đầu 3’ của triplet mở đầu đến triplet kết thúc đầu tiên). Gen này bị đột biến điểm tạo ra alen mới tăng thêm 1 liên kết hiđrô so với gen M. Alen đột biến tổng hợp nên chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh có 150 axit amin. Xét các kết luận sau:(1) Đột biến trên thuộc dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.(2) Đột biến này có thể gây hậu quả nghiêm trọng cho chức năng của chuỗi pôlipeptit mới.(3) Vị trí phát sinh đột biến có thể là cặp nuclêôtit thứ 454 hoặc 455 hoặc 456 tính từ đầu 3’ của mạch gốc.(4) Trên mạch gốc của gen M, nuclêôtit tại vị trí phát sinh đột biến phải là nuclêôtit loại Ađênin.Theo lí thuyết, các kết luận đúng làA.(1), (2), (3)B.(1), (2), (4)C. (1), (2)D. (1), (3), (4).
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen tội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai:(1) AaBb x AAbb.(2) AaBb x AABb.(3) AaBb x Aabb.(4) AaBB x aaBb.(5) Aabb x Aabb.(6) Aabb x AAbb.Theo lí thuyết, những phép lai nào cho mỗi kiểu hình luôn có 2 kiểu gen?A.(1), (4), (6)B.(2), (3), (5). C.(1), (4), (5).D.(2), (3), (6).
Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường quy định. Ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 15%; trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể đột biến ở đời con, thể đột biến có tỉ lệA.3/32.B.4/25.C.8/25.D.3/100.
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét tính trạng hoa do một gen có hai alen (A, a) quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cây hoa đỏ; F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 15/16 hoa đỏ : 1/16 hoa trắng. Theo lí thuyết,A.Ở F2, tỉ lệ kiểu gen mang alen lặn chiếm 31,2%.B.Ở F1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 12,5%.C.Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,25AA : 0,75AaD.Sau 1 số thế hệ, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến