Hỗn hợp X gồm 4 chất: metanol, etanol (tỉ lệ mol 1:1), este E (tạo bởi 2 ancol đó và axit malonic) và este metyl axetat. Đốt cháy hoàn toàn 1,86 gam X cần dùng vừa đủ 10,08 lít không khí (đktc, 20% O2 và 80% N2 theo thể tích) thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Gía trị m gần nhất: A. 2,75 B. 4,25 C. 2,25 D. 3,75
Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axetilen, propanđial và vinyl fomat (số mol các chất bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 1,125 mol O2, thu được H2O và 55 gam CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thì thu được tối đa bao nhiêu gam kết tủa? A. 135 gam B. 165 gam C. 81 gam D. 111 gam
Hỗn hợp X có số mol bằng 0,4 mol và khối lượng bằng 24,8 gam gồm hai anđehit đơn chức, mạch hở (số liên kết π trong mỗi phân tử đều nhỏ hơn 5). Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì thấy có 1,1 mol AgNO3 phản ứng. Khi đốt cháy hết hỗn hợp X thì thu được khối lượng CO2 là A. 61,6 gam B. 66 gam C. 44 gam D. 52,8 gam
Đốt cháy hoàn toàn a mol triglyxerit thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 4a. Mặt khác hidro hóa hoàn toàn 1 kg X thu được chất hữu cơ Y. Lấy toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được muối natri stearat duy nhất và m gam glyxerol. Giá trị gần đúng của m là? A. 103,8 B. 103,4 C. 104,5 D. 104,9
Este X đơn chức, mạch hở có khối lượng oxi chiếm 32%. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, MY < MZ) thu được 0,7 mol CO2 và 0,625 mol H2O. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Thành phần % số mol của Z trong E là A. 25,0% B. 37,5% C. 40,0% D. 30,0% phanthao090720 trả lời 03.05.2018 Bình luận(0)
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KOH 2M thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở có tác dụng với Na) và 41,2 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 20,16 lít O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là A. 30,8 B. 39,0 C. 29,8 D. 32,6
Trộn 0,96 mol hỗn hợp gồm C2H2, C2H4O, C3H6O2, C4H6O2 với 0,36 mol hỗn hợp gồm CH4O, C2H6O2, C3H8O3 thu được hỗn hợp A. Đốt cháy hết A cần dùng 3,69 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 179,76 gam. Hấp thụ hết sản phẩm vào V lít Ba(OH)2 1,2 M thì thấy khối lượng dung dịch tăng 55,65 gam. Giá trị của V là A. 1,36 B. 1,52 C. 0,5 D. 1,14
Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO, FeO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm: A. Cu, Fe, Al, MgO B. Cu, Fe, Al2O3, MgO C. Cu, Fe, Al, Mg D. Cu, FeO, Al2O3, MgO
Este X hai chức và có công thức phân tử C6H8O4. Thuỷ phân X trong dung dịch NaOH (vừa đủ), chỉ thu được chất hữu cơ Y. Axit hoá Y, thu được chất hữu cơ Z (Chứa C, H, O ). Khi cho Z tác dụng với Na hoặc NaHCO3 đều thu được số mol khí bằng số mol Z đã phản ứng. Công thức phân tử của Z là A. C6H10O5 B. C2H4O3 C. C4H8O3 D. C3H6O3
Hỗn hợp T gồm 3 peptit mạch hở đều có cùng số mol và số nguyên tử cacbon trong phân tử đều bằng nhau và được tạo bởi từ các amino axit gly, ala, val. Đốt cháy m gam T cần vừa đủ 57,624 lít khí O2 thu được a mol H2O và tổng số mol CO2 và N2 là b mol. Biết rằng tổng số liên kết peptit trong T bằng 8 và b – a = 0,56. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong t là: A. 27,24% B. 34,55% C. 28,28%. D. 35,55%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến