1. am
- "At the weekend" là từ nhận biét của thì HTĐ
- Chủ ngữ là "I" nên chia to be là "am"
2. doesn't study
- "On Friday" là từ nhận biết của thì HTĐ
- Câu phủ định của ĐT thường có "she" là ngôi thứ 3 số ít nên ta dùng:
S+doesn't+V(bare inf)+...
3. aren't
- Câu này diễn tả sự thật chân lí
-> Chia thì HTĐ
- Câu phủ định của ĐT to be có "My students" là chủ ngữ số nhiều nên dùng:
S+aren't+adj/noun+...
4. has
5. have
- "Usually" là từ nhận biết của thì HTĐ
- "He" là ngôi thứ 3 số ít nên dùng:
S+Vs/Ves+...
6. Does she live...?
- Diễn tả sự thật chân lí
-> Chia thì HTĐ
- Câu hỏi có chủ ngữ "she" là ngôi thứ 3 số ít nên ta dùng:
Does+S+V(bare inf)+...?
7. are
- Câu này diễn tả sự thật chân lí
-> Chia thì HTĐ
- Chủ ngữ là "your children" số nhiều và là câu hỏi WH với ĐT to be nên ta có CT:
WH+are+S+...?
8. works
- Diễn tả sự thật chân lí
-> Chia thì HTĐ
- "My sister" là ngôi thứ 3 số ít
-> S+Ves/Vs+...
9. likes
- Diễn tả sự thật chân lí
-> Chia thì HTĐ
- "Dog" là ngôi thứ 3 số ít
-> S+Vs/Ves+...
10. lives
- Diễn tả sự thật chân lí
-> Chia thì HTĐ
- "She" là ngôi thứ 3 số ít
-> S+Vs/Ves+...
~Chúc bạn học tốt~