Câu 5:
Quy ước:$A$: quả đỏ $a$:quả vàng
Tỉ lệ kiểu hình $F2$ $1đỏ :1 vàng ⇒$F1:Aa×aa$
⇒$F1$ có KG $Aa$ ⇒$P:AA×aa$
$a$,
Cây cà chua đem lai F1 có KG: $aa$
$b$,
Sơ đồ lai:
$P:$ $AA$ × $aa$
$Gp:$ $A$ $a$
$F1:Aa$($100$% quả đỏ)
$F1×F:$ $Aa$ × $aa$
$GF:$ $A,a$ $a$
$F2:1Aa:1aa$ ( $1$ quả đỏ:$1$ quả vàng)
BÀi 6:
Quy ước: $A$ :cánh dài $a$:cánh ngắn
Ruồi giấm cánh dài có KG: $AA$ hoặc $Aa$
$a$,
Ruồi cánh dài lai với ruồi cánh dài có 3TH: $AA×AA$ hoặc $AA×Aa$ hoặc $Aa×Aa$
-TH1: $AA×AA$
$P:$ $AA$ × $AA$
$Gp:$ $A$ $A$
$F1:AA$($100$% cánh dài)
-TH2: $AA×Aa$
$P:$ $AA$ × $Aa$
$Gp:$ $A$ $A,a$
$F1:1AA:1Aa$($100$% cánh dài)
-TH3: $Aa×Aa$
$P:$ $Aa$ × $Aa$
$Gp:$ $A,a$ $A,a$
$F1:1AA:2Aa:1aa$($3$ cánh dài:$1$ cánh ngắn)
$b$,
$F1$ cánh dài có KG: $AA$ hoặc $Aa$
$F1$ lai phân tích:
Sơ đồ lai 1:
$P:$ $AA$ × $aa$
$Gp:$ $A$ $a$
$F1:Aa$($100$% cánh dài)
Sơ đồ lai2 :
$P:$ $Aa$ × $aa$
$Gp:$ $A,a$ $a$
$F1:1Aa:1aa$($1$ cánh dài :$1$ cánh ngắn)
Bài 7:
Quy ước:$A$: tóc quăn $a$:tóc thẳng
Cha tóc thẳng có KG:$aa$ →CHo $100$% giao tửu $a$
Con gái tóc quăn có KG $Aa$ : nhân giao tử $a$ từ bố và giao tử $A$ từ mẹ⇒Mẹ cho giao tử $A$
Con trai tóc thẳng có KG $aa$ : nhân giao tử $a$ từ bố và mẹ ⇒Mẹ cho giao tử $a$
Vậy KG của mẹ là : $Aa$ ( tóc quăn)
Sơ đồ lai:
$P:$ $Aa$ ( mẹ tóc quăn) × $aa$( bố tóc thẳng)
$Gp:$ $A,a$ $a$
$F1:1Aa:1aa$ ($1$ tóc quăn :$1$ tóc thẳng)
$b$,
Mẹ dị hợp có KG; $Aa$
Nếu muốn sinh $100$% con tóc quăn thì phải lấy chồng có KG $AA$
Sơ đồ lai:
$P$ : $AA$ × $Aa$
$Gp:$ $A$ $A,a$
$F1:1AA:1Aa$ ( $100$% tóc quăn)