Ở một loài chim, màu sắc lông do một gen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính quy định. Giới cái của loài này có khả năng tạo ra tối đa 6 loại giao tử bình thường khác nhau về tính trạng màu sắc lông. Hai cặp gen khác có số alen bằng nhau và cùng nằm trên một cặp NST thường lần lượt qui định chiều dài cánh và chiều cao chân có khả năng tạo ra tối đa 36 kiểu gen dị hợp.Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen là 675.(2) Số kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen tối đa là 162.(3) Số kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen tối đa là 27.(4) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 109350.A.0B.1C.2D.3
Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu sự di truyền tính trạng màu sắc thân và hình dạng mắt, người ta thực hiện phép lai giữa 2 cơ thể (P) đều thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 70% thân xám, mắt tròn; 5% thân đen, mắt tròn; 3,75% thân xám, mắt dẹt; 15% thân đen, mắt dẹt; 1,25% thân xám, mắt dài; 5% thân đen, mắt dài. Sau đó người ta cho các con thân đen, mắt dẹt ở F2 giao phối tự do với các con thân xám, mắt dài cũng ở F2 và thu được đời con F3. Biết rằng tính trạng màu sắc thân do 1 cặp gen qui định. Giả sử không xảy ra đột biến và sức sống các kiểu gen như nhau. Theo lý thuyết, ở F3 số cá thể thân đen, mắt dài chiếm tỉ lệ:A.1/6B.1/3C.1/8D.1/9
Ở một quần thể người, bệnh P do một trong hai alen của một gen qui định; bệnh Q do alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X qui định, alen trội tương ứng qui định kiểu hình bình thường. Một cặp vợ chồng đều bình thường sinh được người con gái (A) bị bệnh P nhưng không bệnh Q và một người con trai (B) bình thường. Một gia đình khác có người chồng bình thường kết hôn với người vợ bị bệnh P, họ sinh được 3 người con gồm người con gái (C) bình thường, người con trai (D) chỉ bị bệnh P và người con trai (E) bị cả 2 bệnh. (B) và (C) kết hôn với nhau sinh ra người con gái (F) bình thường. (F) kết hôn với 1 người đàn ông (G) bình thường (người (G) này đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh P, cứ 100 người có 1 người bị bệnh này), họ sinh được 1 đứa con gái (H) không bị bệnh cả 2 bệnh trên. Biết rằng không có đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết có bao nhiêu nhận định đúng sau đây?(1) Có 5 người trong các gia đình trên có thể xác định chính xác kiểu gen về cả 2 bệnh trên.(2) Khả năng người (G) mang gen gây bệnh (P) là 19%. (3) Khả năng người (H) không mang alen gây bệnh về cả 2 gen trên là 57,24%.(4) Xác suất để cặp vợ chồng (F) và (G) sinh thêm 2 đứa con có cả trai lẫn gái và đều có kiểu hình giống nhau về cả 2 bệnh trên là 41,96%.A.4B.3C.1D.2
Căn cứ để phân chia các quốc gia trên thế giới thành hai nhóm nước (phát triển và đang phát triển) làA.Đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế B.Đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hộiC.Trình độ phát triển kinh tế - xã hội D.Đặc điểm tự nhiên
Ở loài cừu, con đực có kiểu gen SS và Ss đều qui định tính trạng có sừng, còn kiểu gen ss qui định tính trạng không sừng, con cái có kiểu gen SS quy định tính trạng có sừng, Ss và ss đều qui định tính trạng không sừng. Thế hệ xuất phát (P) cho giao phối cừu đực và cái đều có sừng, F1 cho được 1 cừu cái không sừng. Phát biểu nào sau đây là không đúng?A.Cừu cái không sừng ở F1 có kiểu gen Ss.B.Khả năng thu được cừu cái có sừng trong phép lai P là 1/4.C.Khả năng thu được cừu đực có sừng trong phép lai P là 1/2.D. Tỉ lệ kiểu hình thu được trong phép lai P là 50% có sừng: 50% không sừng.
Bình là một người đàn ông bình thường. Bình kết hôn với Mai, sinh ra một người con trai tên Minh bị u xơ nang. Khi Mai chết vì bệnh u xơ nang, Bình lấy Thu cũng là người bình thường, sinh ra một đứa con trai bình thường tên An. Được tin Toàn là anh của Thu đã chết vì bệnh u xơ nang, những người hàng xóm đã đưa ra nhiều nhận xét những người trong gia đình này cũng như về khả năng sinh con của Bình và Thu. Các nhận xét đó như sau:(1) Bệnh u xơ nang gặp chủ yếu ở nam giới.(2) Bố mẹ của Bình, Thu và Mai đều là những người mang gen bệnh.(3) Bình và Thu đều có kiểu gen dị hợp.(4) Xác suất An mang gen gây bệnh u xơ nang là 3/5.(5) Xác suất để Bình và Thu sinh ra một con gái thứ hai bị bệnh u xơ nang là 1/6.Biết rằng bố mẹ của Bình, Mai và Thu đều là những người bình thường. Số nhận xét không chính xác là:A.2B.3C.4D.5
Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho các phát biểu sau về kết quả của phép lai giữa cặp bố mẹ (P): .(1) Có tối đa là 32 kiểu gen và 24 kiểu hình.(2) Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chỉ xuất hiện ở giới đực.(3) Đời con không có kiểu hình giống bố và mẹ.(4) Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là 37,5%.Các phát biểu đúng là:A.1, 2.B.3, 4.C. 1, 2, 4.D. 2, 3, 4.
Ở một loài động vật có vú ngẫu phối, xét 3 gen: Gen 1 có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen 2 có 3 alen và gen 3 có 4 alen cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở vùng tương đồng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 1332.(2) Số kiểu gen đồng hợp tối đa trong quần thể là 36.(3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen trong quần thể là 162.(4) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 11232.A.1B.2C.3D.4
Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:- Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4- Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4- Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5A.ống 1: BaCl2; 2: MgCl2; 3:H2SO4; 4: Na2CO3; 5: Ca(OH)2; 6: KHSO4B.ống 1: MgCl2; 2: H2SO4; 3: BaCl2; 4: Ca(OH)2; 5: Na2CO3; 6: KHSO4C.ống 1: MgCl2; 2: BaCl2; 3: H2SO4; 4: Na2CO3; 5: KHSO4; 6: Ca(OH)2D.ống 1: BaCl2; 2 MgCl2; 3: Na2CO3; 4: Ca(OH)2; 5: H2SO4; 6: KHSO4
Giả sử có 3 loại nuclêôtit A, T, X cấu tạo nên mạch gốc của một gen cấu trúc thì số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có là:A.9B.26C.26D.24
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến