Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Quy ước:
$A:$ chân cao $>>$ $a:$ chân thấp
$B:$ không sừng $>>$ $b:$ có sừng
$a)$
Cho bò đực chân thấp, không sừng giao phối với bò cái chân cao, có sừng thu được $F_ 1$ đồng loạt giống nhau.
$⇒P$ thuần chủng
$⇒P:aaBB×AAbb$
Sơ đồ lai
$P$ $aaBB$ $×$ $AAbb$
$G$ $aB$ $Ab$
$F_1$ $AaBb$
$F_1×F_1$ $AaBb$ $×$ $AaBb$
$G$ $AB;Ab;aB;ab$ $AB;Ab;aB;ab$
$F_2$ $1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb$
$⇒9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb$
Tỉ lệ kiểu gen : $1:2:2:4:1:2:1:2:1$
Tỉ lệ kiểu hình $:9:3:3:1$
$b)$
Kết quả ở $F_2$ ở $2$ trường hợp này là như nhau .Vì gen quy định các tính trạng này đều nằm trên NST nên vị trí bố mẹ hoán đổi cũng không làm thay đổi kết quả phép lai
$c)$
$F_1$ có kiểu gen :$AaBb$ và kiểu hình chân cao, không sừng
- Để $F_2$ $100\%$ chân cao, không sừng
Xét riêng từng cặp tính trạng
$+)Aa×?→100\%A-$
$⇒Aa×AA(1)$
$+)Bb×?→100\%B-$
$⇒Bb×BB(2)$
Từ $(1);(2)$
$⇒AaBb×AABB$
Vậy kiểu gen của cá thể đem lai với $F_1$ là $AABB$
$-$ $F_2$ thu được $4$ loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau
$⇒F_2$ phân ly với tỉ lệ kiểu hình $1:1:1:1=4$ tổ hợp $=4$ giao tử $×1$ giao tử
( sẽ không có trường hợp $2$ giao tử $×2$ giao tử vì $F_1$ dị hợp $2$ cặp gen sẽ cho $4$ giao tử)
$⇒AaBb×aabb$
Vậy kiểu gen của cá thể đem lai với $F_1$ là $aabb$