$1.$ are
$2.$ is wearing
$3.$ standing
$4.$ are drinking
$5.$ are dancing
$6.$ are sitting
$7.$ enjoying
$8.$ chatting
$9.$ go
→ Often, always, usually, sometimes, every,... là dấu hiệu nhận biết của thì Hiện tại đơn
$10.$ dress
$11.$ travel
$12.$ make
Note: Phân biệt thì Hiện tại tiếp diễn (Present continous) và thì Hiện tại đơn (Simple Present):
- Ta dùng thì HTTD để nói về một việc nào đó đang diễn ra ngay lúc nói hay chung quanh khoảng thời gian lúc nói. Ta dùng thì này để chỉ một tình huống tạm thời.
- Ta dùng thì HTĐ để nói về các sự việc một cách tổng quát hay sự việc xảy ra lặp đi lặp lại, ta dùng thì HTĐ cho tình huống ổn định