1, A
→ Trạng từ đi trước hoặc sau động từ, bổ nghĩa nó nó; B,C,D đều là tính từ
2, C
→ The only + danh từ.
3, B
→ To sacrificed one lives for sth: hi sinh tính mạng cho cái gì đó.
4, B
→ Tính từ đi trước danh từ, bổ nghĩa cho nó, A: danh từ; C: trạng từ; D: động từ
5, A
→ Tính từ đi trước danh từ, bổ nghĩa cho nó, B: trạng từ; C, D: danh từ
6, C
→ In order to + động tư nguyên mẫu: nhằm làm gì đó
7, B
→ Tính từ đi trước danh từ, bổ nghĩa cho nó, unforgettable: ko tài nào quên được >< forgettable
8, C
→ Tính từ đi trước danh từ, bổ nghĩa cho nó, A, D: danh từ; D: trạng từ.
9, B
→ Danh từ có thể đi trước động từ tobe, unemployment: nạn thất nghiệp >< employment
10, D
→ The + danh từ, development (n.): sự phát triển