Đun nóng m gam hỗn hơp 2 ancol đơn chức với H2SO4 đặc thu được 0,672 lít (đktc) hỗn hợp 2 olefin là đồng đẳng kế tiếp .Trộn lượng olefin này với m gam hỗn hợp hơi 2 ancol trên trong 1 bình kín dung tích 10 lít. Bơm tiếp vào bình 12,8 gam O2 .Sau khi bật tia lửa điện đốt cháy hết hỗn hợp, đưa nhiệt độ bình về 0 độ c thấy áp suất bình là 0,7168 atm. a.Tìm công thức phân tử hai ancol b.Tìm % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu (H=100%)
Đốt cháy hoàn toàn 0,72 gam chất hữu cơ A chỉ thu được CO2 và hơi nước. Cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa 250ml dung dịch Ca(OH)2 0,12M thì thu được 1 gam kết tủa. Sau phản ứng khối lượng bình chứa tăng 3,28 gam so với ban đầu. a, Tìm công thức phân tử của A biết 2,16 gam hơi chất A chiếm thể tích đúng bằng thể tích của 0,96 gam O2 trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất b, Viết công thức cấu tạo của A biết khi cho A tác dụng với clo có chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1:1 chỉ thu được một sản phẩm dẫn xuất monoclo
Hỗn hợp X gồm tất cả các este thuộc loại hợp chất thơm là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với CTPT C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Tổng số muối và tổng số ancol trong dung dịch sau phản ứng lần lượt là A. 5:2 B. 6:1 C. 5:1 D. 7:2
nếu đề bài cho hỗn hợp 3 peptit trong đó có 2 peptit có số cacbon bằng nhau thì mình có phải xét trường hợp 2 gốc amino đổi chỗ cho nhau ko? (VD: 2 peptit đó là gly-ala và ala-gly)
Thuỷ phân không hoàn toàn m gam một nonapeptit mạch hở cấu tạo từ Alanin và Valin thu được hỗn hợp X gồm 131,04 gam Valin; 14,24 gam Alanin; 30,08 gam Val–Ala; peptit mạch hở A; peptit mạch hở B. Tổng khối lượng peptit A và peptit B trong hỗn hợp X là 342,72 gam; tỉ lệ số mol A:B=1:3; tổng số liên kết peptit trong A và B là 10; A,B đều cấu tạo từ Alanin và Valin. Đốt 1/10 hỗn hợp X cần 65,5872 lít O2 (đktc) thu được 6,4512 lít N2 (đktc). Đốt hỗn hợp gồm 0,025m gam A và 0,025m gam B cần V lít O2 (đktc). V gần nhất với : A. 30,5 B. 31,0 C. 31,5 D. 32,0 doanthithuychi0903 trả lời 29.04.2018 Bình luận(0)
Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai anđehit trong X là A. HCHO và C2H5CHO. B. HCHO và CH3CHO. C. C2H3CHO và C3H5CHO. D. CH3CHO và C2H5CHO.
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X chứa tristearin, tripanmitin, axit stearic và axit panmitic. Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá m gam X (hiệu suất 90%) thu được m gam glixerol. Giá trị của m là A. 0,828. B. 2,484. C. 1,656. D. 0,920.
Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,896 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng 29,6 gam. Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào T thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 196,35. B. 111,27. C. 160,71. D. 180,15.
Hỗn hợp X gồm peptit Y và este của a-amino axit (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,47 gam X cần dùng 1,2825 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc dư, thấy khối lượng dung dịch tăng 62,17 gam. Mặt khác đun nóng 25,47 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 33,57 gam hỗn hợp Z gồm ba muối của Gly, Ala và Val. Số nguyên tử hidro (H) trong Y là A. 24 B. 20 C. 22 D. 18
Cho các chất hữu cơ: X, Y là hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, Z là axit no, mạch hở (MZ > 90) và este T (phân tử chỉ chứa chức este) tạo bởi X, Y với một phân tử Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,325 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 17,55 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 7,75 B. 7,80 C. 7,70 D. 7,85
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến