Câu 1: Đúng (Chuyển theo C2, TH1 vì V1, V2 cùng thì)
→ Sử dụng cấu trúc bị động của động từ tường thuật (chủ động ⇒ bị động):
S1 + V1 + That + S2 + V2
⇒ C1: It + tobe + Vp2 (của V1) + That + S2 + V2
⇒ C2: TH1: S2 + tobe + Vp2 của V1) + to V (nếu V1, V2 cùng thì)
TH2: S2 + tobe + Vp2 (của V1) + to have + Vp2 (nếu V1, V2 khác thì)
Câu 2: Đúng
→ Told sb about sth = report sth to sb: báo cáo cái gì cho ai đó
Câu 3: Đúng
→ Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + Vpp, S + would/could/might + have + Vpp: diễn tả một điều kiện ko có thật ở quá khứ
Câu 4: He was lent the money by the bank
→ Cấu trúc bị động có 2 tân ngữ (chủ động ⇒ bị động) (ở đây dùng O2 làm chủ ngữ)
S + V + O1 + O2 ⇒ C1: O1 + tobe + Vpp + to + O2 + (by O)
⇒ C2: O2 + tobe + Vpp + O2 + (by O)
Câu 5: The furniture has to be moved from this room
→ The furniture (n.): đồ nội thất, bao gồm the chairs and the tables; The furniture chia động từ số ít.