Một chùm sáng song song với trục chính tới thấu kính, phản xạ trên gương và cho ảnh là một điểm sáng S. Vẽ đường đi của các tia sáng (HS tự giải) và giải thích, tính khoảng cách SF’ .A.SF' = 10 cm.B.SF’ = 10√2 cm.C.SF’ = 11√2 cm.D.SF’ = 11 cm.
Trong cấu trúc của lá lục lạp có nhiều ởA.Tế bào biểu bì trênB.Tế bào biểu bì dướiC.Tế bào mô giậuD.Mạch dẫn
Vai trò nào sau đây không thuộc quá trình quang hợp ?A.Biến đổi quang năng thành hóa năng tích lũy trong các hợp chất hữu cơB.Biến đổi hợp chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động trên trái đấtC.Làm sạch bầu khí quyểnD.Tổng hợp chất hữu cơ bổ sung cho các hoạt động của sinh vật dị dưỡng.
Cho các chất sau : CH3CH2CHO (1); CH2=CHCHO (2); CH≡CCHO (3); CH2=CHCH2OH (4); (CH3)2CHOH (5). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm làA.(2), (3), (4), (5). B.(1), (2), (4), (5). C.(1), (2), (3). D.(1), (2), (3), (4).
Có thể phân biệt 3 lọ mất nhãn chứa: HCOOH; CH3COOH; C2H5OH với hóa chất nào dưới đây ?A.dd AgNO3/NH3. B.NaOH. C.Na. D.Cu(OH)2/OH-.
X là hỗn hợp 2 anđehit đơn chức. Chia 0,12 mol X thành hai phần bằng nhau :- Đốt cháy hết phần 1 được 6,16 gam CO2 và 1,8 gam H2O.- Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 17,28 gam bạc.X gồm 2 anđehit có công thức phân tử làA.CH2O và C2H4O. B.CH2O và C3H6O. C.CH2O và C3H4O. D.CH2O và C4H6O
Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no mạch hở, hai lần axit (A) và axit không no (có một nối đôi) mạch hở, đơn chức (B). Số nguyên tử cacbon trong phân tử chất này gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử chất kia. Đốt cháy hoàn toàn 5,08 gam hỗn hợp X được 4,704 lít CO2 (đo ở đktc). Nếu trung hòa hết 5,08 gam X cần 350 ml dung dịch NaOH 0,2 M được hỗn hợp muối Y. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B là:A.C2H4(COOH)2 và C2H3COOH B.(COOH)2 và C3H5COOH C.C4H8(COOH)2 và C3H5COOH D.C4H8(COOH)2 và C2H3COOH
Cho dãy chất : Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH làA.4.B.5.C.3.D.2.
Để bóng đèn Đ1 (6V – 6W) sử dụng ở nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 12V, người ta dùng thêm một biến trở con chạy và mắc mạch điện theo sơ đồ 1 hoặc sơ đồ 2 như hình vẽ; điều chỉnh con chạy C cho đèn Đ1 sáng bình thường :a, Mắc mạch điện theo sơ đồ nào thì ít hao phí điện năng hơn? Giải thích? (HS tự giải).b, Biến trở trên có giá trị toàn phần RAB = 20Ω. Tính phần điện trở RCB của biến trở trong mỗi cách mắc trên? (Bỏ qua điện trở của dây nối).c, Bây giờ chỉ sử dụng nguồn điện trên và 7 bóng đèn gồm : 3 bóng đèn giống nhau loại Đ1(6V – 6W) và 4 bóng đèn loại Đ2(3V – 4,5W). Vẽ sơ đồ cách mắc 2 mạch điện thỏa mãn yêu cầu :+ Cả 7 bóng đèn đều sáng bình thường. Giải thích.+ Có một bóng đèn không sáng bình thường (không phải do bị hỏng) và 6 bóng đèn còn lại sáng bình thường. Giải thích. (HS tự giải)A.Sơ đồ 1 : RCB = 4Ω Sơ đồ 2 : RCB = 5,34Ω.B.Sơ đồ 1 : RCB = 4,34Ω Sơ đồ 2 : RCB = 6Ω.C.Sơ đồ 1 : RCB = 6Ω Sơ đồ 2 : RCB = 4,34Ω.D.Sơ đồ 1 : RCB = 4,5Ω Sơ đồ 2 : RCB = 5,34Ω.
Phát biểu nào dưới đây về quang hợp là không đúng ?A.Quang hợp tạo ra hầu như toàn bộ các chất hữu cơ trên trái đấtB.Thực vật và một số vi sinh vật là các sinh vật quang tự dưỡngC.Cuộc sống con người và các sinh vật trên Trái đất phụ thuộc hoàn toàn vào quá trình quang hợp.D.Thực vật là những sinh vật tiêu thụ bậc một trong chuỗi thức ăn của các hệ sinh thái.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến