Cứ 49,125 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 30 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ số mắt xích stiren và butađien trong loại cao su trên tương ứng làA.1: 2 B.2: 3. C.2: 1. D.1: 3.
Hỗn hợp khí X có thể tích 4,48 lít (đo ở đktc) gồm H2 và vinylaxetilen có tỉ lệ mol tương ứng là 3:1. Cho hỗn hợp X qua xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 14,5. Cho toàn bộ hỗn hợp Y ở trên từ từ qua dung dịch nước brom dư (phản ứng hoàn toàn) thì khối lượng brom đã phản ứng làA.32,0 gam. B.3,2 gam. C.8,0 gam. D.16,0 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp X gồm hai ankin (thể khí ở nhiệt độ thường) thu được 26,4 gam CO2. Mặt khác, cho 8,0 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư đến khi phản ứng hoàn toàn thu được lượng kết tủa vượt quá 25 gam. Công thức cấu tạo của hai ankin trên làA.CH≡CH và CH3-C≡CH. B.CH≡CH và CH3-CH2-C≡CH.C.CH≡CH và CH3-C≡C-CH3. D.CH3-C≡CH và CH3-CH2-C≡CH.
Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng của Cu trong X làA.85,88%. B.14,12%.C.87,63%. D.12,37%.
Amoniac phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây ( các điều kiện coi như có đủ)A.HCl, O2, Cl2, CuO, dung dịch AlCl3 B.H2SO4, PbO, FeO, NaOHC.HCl, KOH, FeCl3, Cl2D.KOH, HNO3, CuO, CuCl2
Trong phòng thí nghiệm, để thử tính chất của khí X người ta đã thực hiện thí nghiệm như hình vẽ dưới đây:Khí X là:A.CO2. B.NH3. C.HCl. D.SO2.
Có 4 dung dịch muối riêng biệt; CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH dư, rồi thêm tiếp dung dịch NH3 dư vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được làA.1B.3C.2D.4
Tìm các tính chất không thuộc về khí nitơ?a) Hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp −1960C)b) Có khả năng đông nhanhc) Tan nhiều trong nướcd) Nặng hơn Oxie) Kém bền, dễ bị phân hủy thành nitơ nguyên tửA.a, c, d B.a,b C.c, d, e D.b, c, e
A.FeS + 2HCl → FeCl2 + H2SB.CH3COOH + K2S→2CH3COOK + H2SC.NaHSO4 + Na2S→ Na2SO4 + H2SD.BaS + H2SO4 →BaSO4 + H2S
Ankan nào sau đây chỉ cho 1 sản phẩm thế duy nhất khi tác dụng với Cl2 (as) theo tỉ lệ mol (1 : 1): CH3CH2CH3 (a), CH4 (b), CH3C(CH3)2CH3 (c), CH3CH3 (d), CH3CH(CH3)CH3(e)A.(a), (e), (d). B.(b), (c), (d). C.(c), (d), (e). D.(a), (b), (c), (e), (d)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến