Đáp án:
a) Nguyên tử đó là Cl
b) Nguyên tử đó là Ca
Giải thích các bước giải:
a)
Nguyên tử có tổng số hạt là 52, nghĩa là:$p+e+n=52$ ⇔$2e+n=52$ (p=e)
Hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện âm 1 hạt, ,nghĩa là:$e+1=n$
Ta có hệ phương trình:
$\left \{ {{2e+n=52} \atop {e+1=n}} \right.$
$\left \{ {{e=17} \atop {n=18}} \right.$
Số lượng từng loại hạt của nguyên tử R là:
$p=17$, $e=17$, $n=18$
Cấu hình electron của nguyên tử là: $1s^22s^22p^63s^23p^5$
Nguyên tử đứng số thứ tự 17 trong bảng tuần hoàn, chu kỳ 3 nhóm VIIA
Nguyên tử đó là Cl
b)
Nguyên tử có tổng số hạt là 60, nghĩa là:$p+e+n=60$ ⇔$2p+n=60$ (p=e)
Hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện, ,nghĩa là:$2p=2n$
Ta có hệ phương trình:
$\left \{ {{2p+n=60} \atop {2p=2n}} \right.$
$\left \{ {{p=20} \atop {n=20}} \right.$
Số lượng từng loại hạt của nguyên tử R là:
$p=20$, $e=20$, $n=20$
Cấu hình electron của nguyên tử là: $1s^22s^22p^63s^23p^64s^2$
Nguyên tử đứng số thứ tự 20 trong bảng tuần hoàn, chu kỳ 4 nhóm IIA
Nguyên tử đó là kim loại Ca