Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al(NO3)3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 41,618% về khối lượng). Hòa tan hết 20,76 gam X trong dung dịch chứa 0,48 mol H2SO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 56,28 gam và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 13,34 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,04. B. 0,06. C. 0,08. D. 0,02. Hai Bang trả lời 05.12.2017 Bình luận(0)
Cho 23,52g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào 200ml dung dịch HNO3 3,4M khuấy đều thấy thoát ra một khí duy nhất hơi nặng hơn không khí, trong dung dịch còn dư một kim loại chưa tan hết. Cho tiếp từ từ dung dịch H2SO4 5M vào, chất khí trên lại thoát ra cho đến khi kim loại vừa tan hết thì mất đúng 44ml, thu được dung dịch A. Lấy 1/2 dung dịch A, cho dung dịch NaOH cho đến dư vào, lọc kết tủa, rửa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B nặng 15,6 gam. 1. Tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp. 2. Tính nồng độ mol/l các ion (trừ ion H+, OH-) trong dung dịch A. thoz00z trả lời 25.04.2018 Bình luận(0)
Hòa tan hỗn hợp chứa 1,12 gam Fe và 0,72 gam FeO bằng 500ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thu được khí NO và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 14,35 B. 8,61 C. 10,23 D. 9,15
Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm Cu và Zn vào 0,5 lít dung dịch FeCl3 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 1,6 gam chất rắn Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 loãng không thấy khí bay ra. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KMnO4 aM trong H2SO4. Giá trị của a là: A. 0,25. B. 0,125. C. 0,2. D. Kết quả khác.
Hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở có số mol khác nhau, tổng số nguyên tử oxi bằng 12, trong đó có hai peptit có cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng 44,16 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của glyxin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,8 mol O2, thu được Na2CO3 và 3,08 mol hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp X là A. 6,8%. B. 3,4%. C. 3,0%. D. 6,0%. dknhat trả lời 25.04.2018 Bình luận(0)
Có các phát biểu sau: (a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol. (b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO-. (c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n >= 2. (d) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este (e) Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este. Số phát biểu đúng là: Chọn câu trả lời đúng A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Lấy thanh kim loại có khối lượng 50 gam tác dụng với HCl một thời gian thì thu được 4,48 lít H2 và khối lượng thanh kim loại giảm 22,4% so với ban đầu. Xác định kim loại A. Mg. B. Fe. C. Zn. D. Al
Hòa tan hoàn toàn 13g kẽm trong dung dich axit sunfuric 20% sản phẩm thu được là dung dịch muối kẽm sunfat và khí hidro thoát ra (đktc). Tính khối lượng dung dịch axit sunfuric đã dùng.
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó nguyên tố sắt chiếm 52,5% khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 84 ml dung dịch HCl 2M (dư) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và còn lại 0,2m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 28,32 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 9,1. B. 8,8. C. 6,4. D. 8,0 mekiptruot trả lời 15.02.2018 Bình luận(0)
Cho 16,55 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2 và Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,775 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 116,65 gam muối sunfat trung hòa và 2,52 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí, tỉ khối của Z so với H2 là 23/9. Mặt khác, cho toàn bộ lượng hỗn hợp X ở trên vào nước, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam rắn Y. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 13,7. B. 14,8. C. 12,5. D. 15,6. Son81339 bình luận 19.03.2018 Bình luận(3)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến