Hoá chất gây đột biến 5-BU (5-brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A–T thành cặp G–X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ: A.A–T → X–5BU → G–5BU → G–X. B.A–T → G–5BU → X–5BU → G–X. C.A–T → A–5BU → G–5BU → G–X. D.A–T → G–5BU → G–5BU → G–X.
Đột biến gen phát sinh do các tác tác động lí, hoá hay sinh học ở ngoại cảnh hoặc do những rối loạn sinh lí, hoá sinh của tế bào đã gây ra A.những sai sót trong quá trình phân li của các gen. B.những sai sót trong quá trình tnhân đôi ADN. C.những sai sót trong quá trình nhân đôi của nhiễm sắc thể. D.những sai sót trong quá trình phiên mã.
Trong một phân tử mARN ở E.coli có tỉ lệ % các loại nuclêôtit là U = 20%, X = 30%, G = 10%. Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen đã tổng hợp nên phân tử mARN trên là A.G = X =10% ; A = T = 40%. B.G = X = 20% ; A = T = 30%. C.G = X =30% ; A = T = 20%. D.G = X =25% ; A = T = 25%.
Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là: A.A = T = 719 ; G = X = 481. B.A = T = 721 ; G = X = 479. C.A = T = 419 ; G = X = 721. D.A = T = 720 ; G = X = 480
Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế một cặp nuclêôtit? A.Làm thay đổi trình tự nuclêôtit của nhiều bộ ba. B.Chỉ liên quan tới một bộ ba. C.Dễ xảy ra hơn so với các dạng đột biến gen khác.D.Là một dạng đột biến điểm.
Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là: A.T = A = 599, G = X = 1201. B.T = A = 601, G = X = 1199. C.A = T = 600, G = X = 1200. D.T = A = 598, G = X = 1202.
Gen S đột biến thành gen s. Khi gen S và gen s cùng tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với cho gen S là 14 nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra với gen S là A.mất 1 cặp nuclêôtit. B.thêm 1 cặp nuclêôtit. C.thay thế 1 cặp nuclêôtit. D.thêm hoặc thay thế 1 cặp nuclêôtit.
Một gen nhân đôi 3 lần, mỗi gen con tạo ra phiên mã 2 lần và trên mỗi bản sao có 10 ribôxôm trượt không lặp lại. Số phân tử prôtêin bậc 1 được tổng hợp là A.120. B.180. C.140.D.160.
Số bộ ba mã hóa axít amin của một phân tử mARN dài 0,408 micromét là A.299. B.300. C.399. D.400.
Anticôdon có nhiệm vụ : A.Xúc tác vận chuyển axitamin đến nơi tổng hợp B.Xúc tác hình thành liên kết peptit.C.Nhận biết côdon đặc hiệu trên mARN nhờ liên kết bổ sung trong quá trình tổng hợp protein.D.Xúc tác liên kết axitamin với tARN.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến