Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit
Ví dụ:
`BaO`: Bari oxit
`NO`: nito oxit
Nếu kim loại có nhiều hóa trị
Tên oxit: Tên kim loại ( kèm hóa trị) + oxit
Ví dụ:
`Fe_{2}O_{3}`: Sắt (III) oxit
`FeO`: Sắt (II) oxit
Nếu phi kim có nhiều hóa trị
Tên oxit: Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (có tiền tố chỉ nguyên tố oxit)
Ví dụ:
`CO`: cacbon oxit
`CO_{2}`: cacbon đioxit