a) Phân biệt `Na_2O, Al_2O_3, MgO`:
- Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử.
- Cho nước vào các mẫu thử, mẫu nào tan thì đó là `Na_2O`, mẫu nào không tan thì đó là `MgO` hoặc `Al2O_3`.
- Cho dung dịch NaOH vừa thu được vào các mẫu thử còn lại, mẫu nào không tan thì đó là `MgO`, mẫu còn lại là `Al_2O_3`.
- PTPU:
`Na_2O+H_2O->2NaOH`
`Al_2O_3+2NaOH->2NaAlO_2+H_2O`
b) Phân biệt `NaOH, Ca(OH)_2, NaCl`:
- Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử.
- Cho Phenolphtalein vào lần lượt các mẫu thử, mẫu nào làm Phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì đó là `NaOH` hoặc `Ca(OH)_2`, mẫu nào không làm Phenolphtalein chuyển màu thì đó là `NaCl`.
- Cho `Na_2CO_3` vào các mẫu thử còn lại, mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng thì đó là `Ca(OH)_2`.
- PTPU:
`Ca(OH)_2+Na_2CO_3->CaCO_3\downarrow+2NaOH`
c) Phân biệt `Ba(OH)_2, NaOH, NaCl, Na_2SO_4`:
- Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử.
- Cho quỳ tím vào lần lượt các mẫu thử, mẫu nào làm quỳ tím chuyển sang màu xanh thì đó là `Ba(OH)_2` hoặc `NaOH` (Nhóm 1), mẫu nào không làm quỳ tím chuyển màu thì đó là `NaCl` hoặc `Na_2SO_4` (Nhóm 2).
- Cho các mẫu thử của nhóm 2 vào nhóm 1, mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng thì đó là `Ba(OH)_2`.
- Cho dung dịch `Ba(OH)_2` vừa nhận biết được vào các mẫu thử của nhóm 2, mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng thì đó là `Na_2SO_4`.
- PTPU:
`Ba(OH)_2+Na_2SO_4->BaSO_4\downarrow+2NaOH`