Ở một loài thực vật, P thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản giao phấn với nhau F1 thu được 100% cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 56,25% cây thân cao : 43,75% cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, trong số các cây thân thấp thu được ở F2 thì tỉ lệ cây thuần chủng là : A.1/7.B.3/7.C.3/16.D.1/3.
Lai con bọ cánh cứng cái có cánh màu nâu với con đực có cánh màu xám được F1 đều có cánh màu xám. F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 là : 35 con cái có cánh màu nâu, 38 con cái có cánh màu xám, 78 con đực có cánh màu xám. Kết luận về kết quả trên là : A.Ở loài bọ cánh cứng này thì XX là con cái, XY là con đực. Gen qui định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường.B.Ở loài bọ cánh cứng này thì XX là con đực, XY là con cái. Gen qui định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể X.C.Ở loài bọ cánh cứng này thì XX là con đực, XY là con cái. Gen qui định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường.D.Ở loài bọ cánh cứng này thì XX là con cái, XY là con đực. Gen qui định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể X.
Trong một gia đình,, mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, sinh được con gái kiểu gen XAXaXa. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST, Kết luận nào sau đây dúng về quá trình giảm phân ở bố và mẹ A.Trong giảm phân I, ở bố NST giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thườngB.Trong giảm phân I, ở mẹ NST giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thườngC.Trong giảm phân II, ở mẹ NST giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thườngD.Trong giảm phân II, ở bố NST giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường
Hai cặp alen A,a và B,b tương tác bổ trợ với nhau quy định hình dạng quả theo tỷ lệ 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài, còn alen D quy định màu đỏ trội hoàn toàn so với d quy định màu trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Phép lai nào cho tỷ lệ cây hoa đỏ, quả dẹt là 18,75%? A.AaBBDd x AABBDdB.AaBbDd x aabbDdC.AaBbDd x AaBbddD.AaBbDd x AaBbDd
Phép lai AaBbDd x Aa Bbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn hoàn toàn về cả 3 cặp tính trạng ở F1 là A.B.C.D.
Các gen phân li độc lập, các gen tác động riêng rẽ và mỗi gen qui định một tính trạng. Phép lai AaBbDd x AAbbDd cho đời sau có tỉ lệ cây đồng hợp là A.1/4B.3/16C.1/8D.5/32
Lai hai giống bí ngô quả tròn có nguồn gốc từ hai địa phương khác nhau, người ta thu được F1 có quả dẹt và F2 phân ly theo tỷ lệ 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài. Phép lai phân tích F1 sẽ thu được tỉ lệ: A.1 dẹt: 2 tròn: 1 dài.B.3 tròn: 3 dẹt: 1 dài: 1 bầu.C.1 tròn: 2 dẹt: 1 dài.D.3 dẹt: 1 dài.
Một tế bào sinh dục ở người mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa NST số 5 và NST số 13. Khi giảm phân tế bào này có thể hình thành A.duy nhất một loại giao tử mang đột biến. B.4 loại giao tử: 3 loại giao tử bình thường và 1 loại giao tử mang đột biến.C.4 loại giao tử: 1 loại giao tử bình thường và 3 loại giao tử mang đột biến.D.2 loại giao tử: 1 loại giao tử bình thường và 1 loại giao tử mang đột biến.
Khi các alen trội thuộc 2 hoặc nhiều lôcút gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút ít thì người ta gọi đó là A.tác động đa hiệu của gen.B.tương tác bổ trợ.C.tương tác cộng gộp.D.tương tác át chế.
Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận, màu sắc hoa được quy định bởi A.hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp.B.hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ (bổ sung). C.hai cặp gen liên kết hoàn toàn.D.một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến