Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:(1) AAaaBBbb x AAAABBBb.(2) AaaaBBbb x AaaaBBbb.(3) AaaaBBbb x AAAaBbbb.(4) AAAaBBbb x Aaaabbbb.(5) AAaaBBbb x AAaabbbb.Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?1. Có 2 phép lai cho 9 kiểu gen và 4 kiểu hình. 2. Có 3 phép lai cho 2 kiểu hình.3. Có 2 phép lai cho 15 kiểu gen và 4 kiểu hình.4. Có 2 phép lai cho 12 kiểu gen và 2 kiểu hình. A.4B.3C.2D.1
Ở một loài động vật, thế hệ P, cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với con cái mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con F1 lai phân tích với đực mắt trắng được Fa có tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây đúng về sự di truyền màu mắt và kiểu gen của P? A.Màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung, P: ♂XaYbb x ♀XAXABB.B.Màu mắt di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn, P: ♂XAXA x ♀XaY. C.Màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung, P: ♀XaYbb x ♂XAXABB.D.Màu mắt di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn, P: ♀XAXA x ♂XaY.
Một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn nghiêm ngặt có A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 100% cá thể đều có kiểu hình trội, quá trình tự thụ phấn liên tục thì đến đời F3 thấy có tỉ lệ kiểu hình là 43 cây hoa đỏ : 21 cây hoa trắng. Trong số cây (P) nói trên, tỉ lệ cây không thuần chủng là: A.B.C.D.
Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là: A.Sự phân li của cặp NST tương đồng trong nguyên phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.B.Cơ chế nhân đôi trong kì trung gian và sự tổ hợp trong thụ tinh.C.Sự phân li ngẫu nhiên của cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.D.Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của cặp NST đồng dạng.
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự chi phối của ba gen A, B, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. Trong kiểu gen nếu có mặt cả ba gen trội cho kiểu hình hoa vàng, thiếu một trong ba gen hoặc cả ba gen đều cho hoa màu trắng. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng (P) thụ phấn lần lượt với hai cây: Phép lai 1: lai với cây có kiểu gen aabbDD thu được đời con có 50% hoa vàng. Phép lai 2: lai với cây có kiểu gen aaBBdd thu được đời con có 25% hoa vàng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? (1) Hoa vàng thuần chủng được tạo ra từ hai phép lai trên chiếm 25%. (2) Đời con của phép lai 1 có ba kiểu gen quy định cây hoa vàng. (3) Cả hai phép lai đều xuất hiện kiểu gen quy định hoa trắng thuần chủng ở đời con. (4) Kiểu gen của (P) là AaBBDd. (5) Nếu cho cây hoa vàng (P) tự thụ phấn đời con tối đa có 9 kiểu gen. (6) Nếu cho ba cây trên giao phấn ngẫu nhiên với nhau tỉ lệ cây hoa trắng thu được ở đời sau là 41,67%. A.3B.2C.4D.5
Ở cá, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và con cái là XY. Khi cho lai cá đực thuần chủng vảy trắng, to với cá cái thuần chủng vảy trắng, nhỏ F1 thu được 100% cá vảy trắng, to. Cho cá cái F1 lai phân tích Fa thu được tỉ lệ 27 cá vảy trắng, to : 18 cá vảy trắng, nhỏ : 12 cá đực vảy đỏ, nhỏ : 3 cá đực vảy đỏ, to. Biết tính trạng kích thước vảy do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về Fa? (1) Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cá vảy trắng, to. (2) Cá đực vảy trắng, to chiếm tỉ lệ 20%. (3) Cá cái vảy trắng, nhỏ chiếm tỉ lệ 25%. (4) Có tối đa 6 kiểu gen. A.2B.1C.3D.4
Ở người, alen A quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu; alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định máu khó đông. Hai gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X và cách nhau 20cM. Theo dõi sự di truyền hai tính trạng này trong một gia đình thấy: người phụ nữ (1) có kiểu gen dị hợp tử chéo kết hôn với người đàn ông (2) bị bệnh mù màu sinh con trai (3) bị bệnh máu khó đông, con trai (4) và con gái (5) không bị bệnh. Con gái (5) kết hôn với người đàn ông (6) bị bệnh máu khó đông. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả mọi người trong gia đình trên. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Có thể xác định được kiểu gen 5 người trong gia đình trên. (2) Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con gái mắc một bệnh là 20%. (3) Phụ nữ (5) có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen với xác suất 50%. (4) Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con trai mắc cả hai bệnh là 4%. A.2B.3C.4D.1
Để xác định quy luật di truyền chi phối sự hình thành màu sắc hoa một nhà khoa học đã tiến hành các phép lai sau: Phép lai 1: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng hoa trắng (2) thu được F1 100% hoa trắng. Phép lai 2: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (2) với dòng hoa trắng (3) thu được F1 100% hoa trắng. Phép lai 3: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng hoa trắng (3) thu được F1 100% hoa xanh. Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến. Kết luận nào sau đây là chính xác? A.Tính trạng màu sắc hoa do gen ngoài nhân quy định.B.Màu sắc hoa được quy định bởi một gen có nhiều alen. C.Cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lai với dòng hoa trắng (1) hoặc (2) đời con đều cho 25% hoa xanh. D.Nếu cho các cây hoa xanh ở phép lai 3 tự thụ phấn thì kiểu hình hoa trắng ở đời con chiếm 43,75%.
Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 125 con cái lông ngắn, thân đen : 42 con cái lông dài, thân đen : 125 con đực lông ngắn, thân trắng : 40 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng? (1) Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen. (2) Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định. (3) Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng. (4) Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 kiểu gen và 8 kiểu hình. A.4B.1C.2D.3
Ở một loài động vật, cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng thu được F1 toàn con thân xám, mắt đỏ. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: Giới cái: 100% con thân xám, mắt đỏ. Giới đực: 41% con thân xám, mắt đỏ : 41% con thân đen, mắt trắng : 9% con thân xám, mắt trắng : 9% con thân đen, mắt đỏ. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Các tính trạng trên di truyền theo quy luật (1) Gen trên nhiễm sắc thể X, tuân theo quy luật di truyền chéo. (2) Gen trên nhiễm sắc thể Y, tuân theo quy luật di truyền thẳng. (3) Liên kết không hoàn toàn. (4) Có hiện tượng tương tác gen. (5) Di truyền trội lặn hoàn toàn. A.(1), (3), (5). B.(2), (4), (5).C.(1), (3), (4).D.(3), (4), (5).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến