Tại sao cấm xác định giới tính ở thai nhi người? A.Vì sợ ảnh hưởng đến tâm lí của người mẹ.B.Vì sợ ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi.C.Vì định kiến trọng nam khinh nữ, dẫn đến hành vi làm thay đổi tỷ lệ trai và gái.D.Vì tâm lí của người thân muốn biết trước con trai hay con gái.
Những biện pháp nào thúc đẩy trứng chín nhanh và rụng hàng loạt? A.Nuôi cấy phôi, thụ tinh nhân tạoB.Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp, thay đổi yếu tố môi trường.C.Nuôi cấy phôi, thay đổi các yếu tố môi trường.D.Nuôi cấy phôi, sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp.
Biện pháp nào có tính phổ bến và hiệu quả trong việc điều khiển tỷ lệ đực cái? A.Dùng các nhân tố môi trường ngoài tác động.B.Thay đổi cặp nhiễm sắc thể gới tính ở hợp tử.C.Dùng các nhân tố môi trường trong tác động.D.Phân lập các loại giao tử mang nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y rồi sau đó mới cho thụ tinh.
Biện pháp cho thụ tinh nhân tạo đạt sinh sản cao và dễ đạt được mục đích chọn lọc những đặc điểm mong muốn ở con đực giống? A.Thụ tinh nhân tạo bên ngoài cơ thểB.Thụ tinh nhân tạo bên trong cơ thể.C.Nuôi cấy phôi.D.Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp.
Tác dụng của việc bón phân hợp lý đối với năng suất cây trồng và bảo vệ môi trường là: I. Bón không đúng năng suất cây trồng thấp, hiệu quả kinh tế thấp.II. Bón phân vượt quá liều lượng cần thiết sẽ làm giảm năng suất, chi phí phân bón cao.III. Bón phân không đúng gây ô nhiễm nông sản và môi trường đe doạ sức khoẻ của con người.IV. Bón phân càng nhiều năng suất cây trồng càng cao, hiệu quả kinh tế caoV. Làm tăng năng suất cây trồng và không gây ô nhiễm môi trường khi bón phân hợp lý. A.I, IV, V.B.II, III, V.C.I, II, III, V.D.I, IV.
Đạm hữu cơ được gọi là đạm khó tiêu hơn so với đạm vô cơ vìI. Sau khi bón, đạm vô cơ chuyển sang trạng thái ion rất nhanh, cây có thể sử dụng ngay.II. Đạm hữu cơ giàu năng lượng, cây khó có thể sử dụng ngay được.III. Đạm hữu cơ cần có thời gian biến đổi để trở thành dạng ion, cây mới sử dụng được.IV. Đạm vô cơ chứa các hoạt chất, kích thích cây sử dụng được ngay.Số phương án đúng là A.4B.3C.2D.1
Cho các nhận định sau: I. Quá trình cố định nito phân tử là quá trình liên kết N2 và H2 tạo ra NH3. II. Quá trình phản nitrat hóa giúp bù lại lượng nito khoáng cho đất đã bị cây lấy đi III. Vai trò sinh lí của nito gồm vai trò điều tiết và vai trò cấu trúc. IV. Có 2 nhóm vi sinh vật cố định nito là: vi sinh vật sống tự do và vi sinh vật sống cộng sinh với thực vật Số nhận định đúng là: A.4.B.2.C.1. D.3.
Khi nói về vai trò của nitơ đối với cây xanh, có bao nhiêu phát biểu không đúng? I. Nitơ là nguyên tố khoáng vi lượng trong cây. II. Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật. III. Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, côenzim, axit nuclêic, diệp lục... IV. Thiếu nitơ cây sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng nhạt A.1. B.3.C.4.D.2.
Khi nói về Vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Biến nitơ phân tử (N2) sẵn có trong khí quyển (ở dạng trơ thành dạng nitơ khoáng NH3) cây dễ dàng hấp thụ II. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong xác sinh vật III. Lượng nitơ bị mất hằng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn dinh dưỡng nitơ bình thường cho cây IV. Nhờ có enzim nitrôgenaza, vi sinh vật cố định nitơ có khả năng liên kết nitơ phân tử với hiđrô thành NH3 A.1. B.3.C.4.D.2.
Xác động vật và thực vật phải trải qua quá trình biến đổi nào cây mới có thể sử dụng được nguồn nitơ? I. Quá trình nitrat hóaII. Quá trình phản nitrat hóa III. Quá trình amon hóa IV. Quá trình hình thành axit amin. V. Quá trình cố định nito. A.2.B.3.C.4.D.1.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến