Hỗn hợp X gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 6,36 gam X bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol KOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của axit có trong X là A. 14,47% B. 75,47% C. 17,41% D. 45,77%
Cho một lượng kim loại Mg tan hết trong 250 gam axit axetic, thu được 6,72 lít khí hidro (đktc). Để điều chế lượng axit trên, cần bao nhiêu lít rượu etylic 5 độ, biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/cm^3 và hiệu suất phản ứng lên men là 100%.
Một tetrapeptit X được cấu tạo từ một loại anpha-aminoaxit (phân tử chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH), có phân tử khối là 414. Khối lượng mol phân tử của X là A. 121,5 B. 85,5 C. 90 D. 117
Hỗn hợp X gồm axit stearic, axit panmitic và triglixerit của axit stearic, axit panmitic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,22 gam H2O. Xà phòng hóa m gam X (hiệu suất = 90%), thu được a gam glixerol. Giá trị của a là? A. 0,414 B. 1,242 C. 0,828 D. 0,460
Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm một ancol X mạch hở và một axit cacboxylic bất kì thì luôn có số mol H2O nhỏ hơn hoặc bằng số mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X, cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,25 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 39,40 B. 7,88 C. 29,55 D. 9,85
Cho 0,2 mol hỗn hợp khí Y gồm CO và H2 (có tỉ khối so với H2 bằng 4,25) tác dụng với 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe2O3, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X1 và hỗn hợp khí Y1. Cho Y1 hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thoát ra 0,06 mol hỗn hợp khí Y2 (có tỉ khối so với H2 bằng 7,5). Hòa tan X1 bằng lượng dư dung dịch HNO3, thu được dung dịch Z và 0,62 mol hỗn hợp hai khí trong đó có một khí màu nâu đỏ là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Nếu cho 20 gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thì thu được 0,225 mol hỗn hợp SO2 và CO2. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X là A. 32% B. 48% C. 16% D. 40%
Thủy phân este X trong môi trường axit, thu được hai chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và đều không làm mất màu dung dịch brom. Cho 0,05 mol X phản ứng hết với dung dịch KOH (dư), rồi cô cạn thu được m gam chất rắn X1 và phần hơi X2 có 0,05 mol chất hữu cơ Y là ancol đa chức. Nung X1 trong O2 (dư) thu được 10,35 gam K2CO3, V lít CO2 (đktc) và 1,35 gam H2O. Biết số mol H2 sinh ra khi cho Y tác dụng với Na bằng một nửa số mol CO2 khi đốt Y. Giá trị của m là A. 18,80. B. 14,6. C. 11,10. D. 11,80. linhdan7381 bình luận 25.04.2018 Bình luận(1)
Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m A. 3,36. B. 3,12. C. 2,97. D. 2,76.
Cho hỗn hợp (X) gồm H2, một anken và một ankin. Cho (X) qua dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thu dc 1,61g kết tủa. Hỗn hợp (Y) còn lại có thể tích bằng 90% thể tích (X). Nếu nung nóng (X) với xúc tác thích hợp để sự hidro hóa xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp (Z) có thể tích bằng 70% thể tích (X) và tỉ khối hơi của Z so với He bằng 4,5. Xác định công thức của các hidrocacbon và tính % V mỗi khí (đktc). Biết chúng có cùng số nguyên tử cacbon.
Cho sơ đồ phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (a) X -> X1 + X2 (b) X1 -> X3 + 2H2 (c) X -> X4 + 4H2 (d) X2 + X4 -> X5 (e) X5 -> X6 + H2 (f) nX3 + nX6 -> X7 Biết X là hiđrocacbon, X7 là polime có phân tử khối của một mắt xích bằng 158. Công thức của X là: A. C7H16 B. C5H12 C. C4H10 D. C6H14
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến