$1.$ It's very exciting to fly a kite in the countryside.
→ Nó thật thú vị khi thả diều ở nông thôn.
$2.$ I started doing voluntary work three years ago.
→ Ta dùng thì HTHTTD khi chúng ta nói về một hành động (một hành động diễn ra khá lâu) đã bắt đầu trong quá khứ và gần đây đã chấm dứt hoặc vừa mới chấm dứt.
Công thức: S + have/has + been + V-ing
$3.$ We don't have to change the dates of our trip.
→ Don't have to mang nghĩa là không cần thiết.
Have to + V nguyên thể
$4.$ Would you mind if I showed you how to use this?
→ Công thức: Would you mind if + V(simple past) dùng để xin phép làm một việc gì đó một cách lịch sự.
$5.$ I spent two hours walking to her village.
→ spend/ spent/ spends time + V-ing: Dành bao nhiêu thời gian cho một việc gì đó
$6.$ The Museum of Ethnology is visited by millions of tourists every year.
→ Câu bị động thì HTĐ: S + is/am/are + $VPII$ + (by O)
$7.$ Jane's sister doesn't make crafts as well as she does.
→ as.... as cấu trúc so sánh bằng: S + be/V + as + adj/adv + as + N/pronoun
$8.$ Amy suggested going to my uncle's farm at the weekend.
→ Suggest doing smt (suggest + V-ing) dùng để đề cập đến hành động nào đó nhưng không nói cụ thể ai sẽ thực hiện hành động ấy