Tần số kiểu gen (tần số tương đối kiểu gen) được tính bằngA.tỉ lệ giữa số giao tử mang gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể.B.tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể. C.tỉ lệ giữa số giao tử mang gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể. D.tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể.
Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể A.là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.B.là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.C.là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.D.có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. Đây là nội dung của giả thuyếtA.siêu trội.B.dị hợp.C.đồng hợp.D.về tác động cộng gộp.
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai nào sau đây cho số kiểu hình ở đời sau nhiều nhấtA.Aabb x AaBB.B.AaBB x AaBb.C.Aabb x aaBb.D.aaBb x AaBB.
Quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen , tần số hoán vị 20% đã không xảy ra đột biến, tỉ lệ giao tử Abd là:A.10%.B.40%.C.15%.D.20%.
Đột biến điểm có các dạng A.mất, thêm 1 hoặc vài cặp nuclêôtit.B.mất, thay thế 1 hoặc vài cặp nuclêôtit.C.thêm, thay thế 1 hoặc vài cặp nuclêôtit.D.mất, thêm, thay thế 1 cặp nuclêotit.
Cây tầm gửi sống trên cây bưởi, sán lá gan sống trong ống tiêu hoá của chó, mèo. Các sinh vật đó có loại môi trường sống làA.môi trường đất.B.môi trường trên cạn.C.môi trường sinh vật.D.môi trường nước.
Trong phép lai một tính trạng, người ta thu được kiểu hình ở con lai là 135 cây hoa tím, 45 cây hoa vàng, 45 cây hoa đỏ và 15 cây hoa trắng. Quy luật di truyền nào sau đây đã chi phối tính trạng màu hoa?A.Định luật phân li độc lập.B.Quy luật phân li.C.Trội lặn không hoàn toàn.D.Tương tác gen kiểu bổ trợ.
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, phép lai AaBb × Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệA.18,75%.B.37,50%.C.56,25%.D.6,25%.
Tiến hoá lớn làA.quá trình hình thành các nhóm phân loại dưới loài như : quần thể, cá thể, mô.B.quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài như : quần xã, chi, họ, lớp, ngành. C.quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài như : chi, họ, bộ, lớp, ngành.D.quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài như : quần thể, quần xã, hệ sinh thái.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến