Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật? A.Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định. B.Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp. C.Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ tháp đến vĩ độ cao. D.Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
Ý có nội dung không đúng khi nói về các giai đoạn trong quá trình hình thành quần thể sinh vật làA.Những cá thể nào không thích nghi sẽ bị tiêu diệt hoặc phải di cư đến nơi khác. Những cá thể còn lại thích nghi dần với điều kiện sống.B.giữa các cá thể cùng loài gắn bó với nhau về các mối quan hệ sinh thái và dần dần hình thành quần thể không ổn định, không thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.C.đầu tiên, một số cá thể cùng loài phát tán tới một môi trường sống mới. Những cá thể nào không thích nghi sẽ bị tiêu diệt hoặc phải di cư đến nơi khác.D.giữa các cá thể cùng loài gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua cá mối quan hệ sinh thái và dần hình thành quẩn thể ổn định, thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.
Ý có nội dung không phải đặc điểm của chọn lọc tự nhiên làA.Chọn lọc tự nhiên làm tần số tương đối của các alen trong quần thể thay đổi một cách ngẫu nhiên.B.Chọn lọc tự nhiên có áp lực lớn hơn nhiều so với áp lực của quá trình đột biến trong quần thể. C.Chọn lọc tự nhiên làm tần số tương đối của các alen có lợi được tăng lên trong quần thể.D.Chọn lọc tự nhiên làm tần số tương đối của các alen trong quần thể thay đổi theo một hướng xác định.
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở F1 làA.B.C.D.
Trong chu trình nitơ vi khuẩn có khả năng trả lại nitơ cho khí quyển là:A.vi khuẩn phản nitrat hóa. B.vi khuẩn phân giải chất hữu cơ trong đất.C.vi khuẩn nitrat hóa.D.vi khuẩn cộng sinh với rễ cây họ đậu.
Tần số kiểu gen (tần số tương đối kiểu gen) được tính bằngA.tỉ lệ giữa số giao tử mang gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể.B.tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể. C.tỉ lệ giữa số giao tử mang gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể. D.tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể.
Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể A.là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.B.là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.C.là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.D.có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. Đây là nội dung của giả thuyếtA.siêu trội.B.dị hợp.C.đồng hợp.D.về tác động cộng gộp.
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai nào sau đây cho số kiểu hình ở đời sau nhiều nhấtA.Aabb x AaBB.B.AaBB x AaBb.C.Aabb x aaBb.D.aaBb x AaBB.
Quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen , tần số hoán vị 20% đã không xảy ra đột biến, tỉ lệ giao tử Abd là:A.10%.B.40%.C.15%.D.20%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến