Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự từ trong ra ngoài là xương cánh tay, xương cẳng tay, xương cổ tay, xương bàn tay và xương ngón tay. Đó là một ví dụ về cơ quanA.thoái hoá.B.tương phản.C.tương tự.D.tương đồng.
Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lông dài, màu đen. Nếu đời con có 12,5% số cá thể lông dài, màu trắng thì 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.II. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lông ngắn, màu đen, thu được F1 có 25% số cá thể lông ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 có 4 kiểu gen.III. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F1 có 6,25% số cá thể lông ngắn, màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5cM.IV. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái dị hợp 2 cặp gen thì trong các kiểu hình thu được ở đời con, kiểu hình lông ngắn, trắng luôn có tỉ lệ thấp nhất.A.1.B.4.C.2.D.3.
Ở người, bệnh phenunketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên NST thường, bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây: Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình, các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đứa con đầu lòng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?I. Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.II. Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4.III. Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.IV. Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6.Số đáp án đúngA.4.B.1.C.2.D.3.
Giả sử: A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả dài. Cho giao phấn giữa hai cây cùng loài (P) khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho giao phấn giữa các cây F1, thu được F2 phân li có tỉ lệ 50,16% thân cao, quả tròn; 24,84 % thân cao, quả dài; 24,84% thân thấp, quả tròn: 0,16% thân thấp, quả dài. Tiếp tục cho hai cây F2 giao phấn với nhau, thu được F3 phân li theo tỷ lệ 1 thân cao, quả tròn : 1 thân cao, quả dài: 1 thân thấp, quả tròn : 1 thân thấp, quả dài.Cho các phát biểu sau:(1) Các tính trạng chiều cao thân và hình dạng quả cùng nằm trên 1 cặp NST.(2) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.(3) P có kiểu gen: .(4) Kiểu gen của cây F2 là: Số phát biểu có nội dung đúng làA.4.B.2.C.1.D.3.
Có 3 tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen giảm phân không phát sinh đột biến và không xảy ra hoán vị gen đã tạo ra 4 loại tinh trùng. Theo lí thuyết, tỷ lệ 4 loại tinh trùng đó làA.1: 1: 2: 2. B.3 : 3 : 1 : 1. C.1: 1: 1: 1. D.1: 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1.
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 5 alen là A1, A2, A3, A4, A5 quy định theo thứ tự trội lặn là A1 > A2 > A3 > A4 > A5. Trong đó A1 quy định hoa tím, A2 quy định hoa đỏ, A3 quy định hoa vàng, A4 quy định hoa hồng, A5 quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai P: A1A4A5A5 × A1A2A3A5, thu được F1. Biết cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?I. Kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ .II. Kiểu hình hoa tím chiếm tỉ lệ .III. Kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ .IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 0%.A.4.B.3C.2.D.1.
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?I. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.II Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.III. Ở vi khuẩn, sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều đơn vị nhân đôi (nhiều đơn vị tái bản).IV. trong dịch mã xảy ra nguyên tắc bổ sung trên tất cả các nucleotit trên mARNA.2.B.1.C.3.D.4.
Ở ruồi nhà 2n = 12. Xét 5 locut gen như sau: gen I có 3 alen nằm trên NST số 3; gen II có 2 alen, gen III có 4 alen nằm trên NST số 2; gen IV có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, gen V có 2 alen nằm trên vùng tương đống X và Y. Nếu một quần thể ngẫu phối, quá trinh giảm phân và thụ tinh diẻn ra bình thường, không có đột biến thì số kiểu gen tổi đa trong quần thể trên ở ruối đực là bao nhiêu? A.4536. B.2592. C.1512 .D.7128.
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb x ♀ AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Cả hai bên đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể?A.12.B.24.C.16.D.60.
Cho biết A: hạt tròn, a: hạt dài, B: hạt đục, b: hạt trong. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Bố mẹ có kiểu gen × . Cho các phát biểu sau:I. Số tổ hợp giao tử giữa bố và mẹ là 8 tổ hợp. II. Số loại kiểu gen xuất hiện ở F1 là 10 kiểu gen.III. Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu gen là 4%. IV. Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu gen là 6%.Số phát biểu có nội dung đúng làA.1.B.3. C.4.D.2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến