Ở ruồi giấm có 2n = 8. Có 5 tế bào tiến hành nguyên phân với số lần bằng nhau tạo ra các tế bào con. Trong các tế bào con người ta thấy có 1200 mạch polynucleotit mới được cấu thành từ các nu tự do trong môi trường nội bào. Số lần nhân đôi của mỗi tế bào là: A.6B.4 C.5D.3
Ở thế hệ xuất phát của một quần thể giao phối ngẫu nhiên có 60%AA, 40%Aa. Nếu tất cả các hợp tử aa đều bị chết ở giai đoạn phôi thì tần số alen A và a ở thế hệ F5 lần lượt làA.0,9 ; 0,1 B.0,36 ; 0,64C.0,6 ; 0,4D.0,8 ; 0,2
Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 30 mạch pôlinuclêôtit mới. Xét các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng.(1) Nếu diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì tất cả các ADN con đều có cấu trúc giống nhau.(2) Trong các phân tử ADN con được tạo ra , có 15 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.(3) Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi 4 lần liên tiếp.(4) Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 14 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.A.4B.1C.3.D.2
Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa N14 (lần thứ nhất). Sau một thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 (lần thứ hai) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang môi trường nuôi cấy chứa N14 (lần thứ ba) để chúng nhân đôi 1 lần nữa. Số phân tử ADN chỉ chứa N14; chỉ chứa N15 và chứa cả N14 và N15 ở lần thứ 3 lần lượt là:A.2 phân tử, 0 phân tử và 6 phân tử.B.4 phân tử, 0 phân tử và 4 phân tử.C.2 phân tử, 0 phân tử và 14 phân tử.D.4 phân tử, 0 phân tử và 12 phân tử.
Có một phân tử ADN thực hiện nhân đôi một số lần tạo ra 62 phân tử ADN với nguyên liệu hoàn toàn mới từ môi trường. Số lần tự nhân đôi của phân tử ADN trên là:A.4B.5C.6D.7
Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:A.3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.B.3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’.C.3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’. D.3’UAA5’; 3’UAG5’; 3’UGA5’.
Biết một số bộ ba mã hoá axit amin như sau: UGX → Xixtêin, GXA → Alanin, XUU → Lơxin UUU → Phêninalanin, AGX → Xêrin, AAG → Lizin. Một đoạn gen có trình tự các nuclêôtit như sau: 3’ … XGT GAA TTT XGA … 5’ 5’ … GXA XTT AAA GXT … 3’ Trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên là:A.Lizin - Phêninalanin - Xêrin - Xixtêin.B.Phêninalanin - Xêrin - Lizin - Xixtêin.C.Xixtêin - Phêninalanin - Lizin - Xêrin.D.Xêrin - Phêninalanin - Lizin - Xixtêin.
Cho 2 phân tử mARN có tỉ lệ nuclêôtit như sau:mARN1 có: %Am + %Um = 36%; %Gm + %Xm = 64%.mARN2 có: %Am + %Um = 64%; %Gm + %Xm = 36%.Biết 2 gen qui định 2 phân tử mARN trên có chiều dài như nhau. Cho các nhận xét sau:I. Ở gen 1, tỉ lệ %A là 18%.II. Ở gen 2, tỉ lệ % G là 18%.III. Gen 1 có khối lượng lớn hơn gen 2.IV. Gen 1 có khả năng bền nhiệt tốt hơn gen 2.Số nhận xét có nội dung đúng là: A.1.B.2.C.3.D.4.
Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên?A.TAG, GAA, ATA, ATG.B.AAA, XXA, TAA, TXX.C.AAG, GTT, TXX, XAA.D.ATX, TAG, GXA, GAA.
Phân tử ADN ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N14 phóng xạ. Nếu chuyển E.coli này sang môi trường chỉ có N15 thì sau 4 lần sao chép sẽ có bao nhiêu phân tử ADN chứa hoàn toànN15?A.Có 4 phân tử ADN. B.Có 16 phân tử ADN. C.Có 2 phân tử ADN. D.Có 14 phân tử ADN.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến