Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,40. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể ở thế hệ F3 sẽ làA.0,20.B.0,10.C.0,40.D.0,05.
Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,7Aa : 0,3aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 làA.60,625% cây hoa đỏ : 39,375% cây hoa trắng.B.62,5% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa trắng. C.39,375% cây hoa đỏ : 60,625% cây hoa trắng.D.37,5% cây hoa đỏ : 62,5% cây hoa trắng.
Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F2 làA.90% cây hoa đỏ : 10% cây hoa trắng. B.85% cây hoa đỏ : 15% cây hoa trắng.C.100% cây hoa đỏ. D.96% cây hoa đỏ : 4% cây hoa trắng.
Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,2AA : 0,8Aa. Theo lí thuyết, ở thế hệ F4 loại kiểu gen Aa chiếm tỉ lệA.5%.B.10%. C.20%.D.50%.
Ở một quần thể tự phối, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen là 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa. Theo lí thuyết, ở thế hệ F2 loại kiểu gen AA chiếm tỉ lệA.56,25%.B.22,5%.C.50%.D.52,5%.
Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa. Theo lí thuyết, ở thế hệ F3 loại kiểu gen aa chiếm tỉ lệA.50%.B.60%. C.67,5%.D.65%.
Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có 100% cá thể mang kiểu gen Aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F2 là A.0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.B.0,75AA : 0,25aa.C.0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa. D.0,375AA : 0,25Aa : 0,375aa.
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Ở F2, có tỉ lệ kiểu hình 27 cây hoa đỏ : 13 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng: I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P. 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa. II. Tần số alen A, a của thế hệ P. lần lượt là 0,6 và 0,4 III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. IV. Nếu P giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 21 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng. V. Nếu bắt đầu từ F2, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 là 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. A.2B.3C.4D. 1
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có 60% cây hoa đỏ; 40% cây hoa trắng. Ở F3, cây hoa trắng chiếm 57,5%. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng: I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là: 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. II. Tần số alen A, a của thế hệ P lần lượt là 0,4 và 0,6. III. Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F4 64% cây hoa đỏ : 36% cây hoa trắng. IV. Nếu bắt đầu từ P các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 36% cây hoa đỏ : 64% cây hoa trắng.A.2B.3C.1D.4
A.2B.4C.6D.3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến