Ở cà chua, gen A quy định quả tròn, a nhỏ quả bầu. Gen B quả ngot, b quả chua. Khi lai giữa cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây quả tròn, ngọt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tổng 7328 cây gồm 4 kiểu hình, trong đó có 458 quả bầu, chua.
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trang.
Số kiểu tổ hợp ở F2 là bao nhiêu?
(10 Điểm)
16
8
4
2
Trong quá trình di truyền không xảy ra hoán vị gen.
Nếu 3 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp NST tương đồng thì kiểu gen được viết là:
** Xét 9 người trong 3 thế hệ: ông nội, ông ngoạiđều có nhóm máuO, bà ngoại và cháu trai ngoại có nhóm máu A, trong khiđó cháu gái ngoại có máu B giống người chị của bố.
Xác suất để cặp bố mẹ trên sinh được một con nhóm máu O và một con nhóm máu AB là:
**Ởcà chua,genAlà trội quiđịnh cà chua quả đỏ so vớigen aquy định càchuaquảvàng,genB là trội qui định cà chua quảtrơnso vớigenbquiđịnh cà chua quả bầu. Hai cặpalencùng nằm trên1cặp nhiễm sắc thể tương đồng và liên kết hoàn toàn.
Khi bố mẹ có kiểu gen x cho tỉ lệ kiểu hình là :
** Khi lai lúa chín sớm, hạt tròn với cây lúa chín muộn, hạt dài đượcF1toàn lúa chín sớm, hạt dài. ChoF1giao phối với một cây lúa khác, thu được: 25% cây lúa chín sớm, hạt tròn : 50% cây lúa chín sớm, hạt dài : 25% cây lúa chín muộn, hạt dài. Biết mỗigenquy định một tính trạng và 2 genquy định 2 tính trạng cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể. GenAquy định tính trạng lúa chín sớm,aquy định lúa chín muộn. GenB quy định tính trạng lúa hạt dài, b quy định lúa hạt tròn.
Kiểu gen của P đựợc viết là:
**Đem lai phân tích cây quả ngọt, đời FB xuất hiện 1309 cây quả ngọt, 437 cây quả chua. Biết vai trò các gen trội trong kiểu gen khác nhau.
Đem giao phối F1với cá thể khác, thế hệ lai xuất hiện 431 cây quả ngọt : 259 cây quả chua. Nếu gen át chế là A, kiểu gen cá thể lai với F1là:
** Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng thì:
Tỉ lệ kiểu gen ở F2là:
** Đem F1 tự thụ phấn thu được F2 xuất hiện tỉ lệ 598 cây cao, quả ngọt : 199 cây cao, quả chua : 135 cây thấp, quả ngọt : 46 cây thấp, quả chua. Vị quả do một cặp gen quy định.
Đem F1lai phân tích, kết quả FBphân li kiểu hình theo tỉ lệ là:
** Biết A: Thân nâu B: Lông xoăn D: Lông nhiều.
a: Thân xám b: Lông thẳng d: Lông ít.
Các gen đều trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P: (Aa, Bb, Dd) x (Aa, Bb, dd).