Một gen của E.coli dài 0,408 μm. Mạch mang mã gốc của gen có A = 240; T = 360; X = 300. Gen phiên mã tạo ra mARN. Theo lý thuyết, số loại bộ ba tối đa có thể có trên một phân tử mARN là:A.27 loại.B.62 loại.C.9 loại.D.64 loại.
Một phân tử mARN có tỉ lệ A : U : G : X lần lượt là 1: 2 : 3 : 4. Gen bình thường tạo ra nó có chiều dài 4080Å. Số lượng từng loại nuclêôtit và số liên kết hiđrô của gen sau khi gen tổng hợp lên phân tử mARN trên là:A.A = T = 360 ; G = X = 840 ; H = 3240.B.A = T = 840 ; G = X = 360 ; H = 2760.C.A = T = 360 ; G = X = 840 ; H = 2760.D.A = T = 840 ; G = X = 360 ; H = 3240.
Một gen thực hiện quá trình tổng hợp 1 phân tử ARN thông tin, môi trường nội bào cung cấp 350 Uraxin. Khi nghiên cứu cấu trúc ADN người ta xác định trên một mạch đơn phân tử ADN có hàm lượng Ađênin là 250. Biết rằng tổng số nucleotit loại G của cả hai mạch phân tử ADN chiếm 30%. Kết luận nào sau đây là không chính xác?A.Từ các dẫn liệu trên có thể xác định được thành phần các loại ribonucleotit trên phân tử ARN thông tin.B.Phân tử ARN thông tin trên sẽ mã hoá 499 axit amin trên phân tử protêin do chúng tổng hợp.C.Phân tử ADN trên có tổng số bằng 3900 liên kết hiđrô giữa hai mạch đơn.D.Từ các dẫn liệu trên không thể xác định được thành phần các loại ribonucleotit trên phân tử ARN thông tin.
Một gen dài 0,408 micromet, có A = 840. Khi gen phiên mã môi trường nội bào cung cấp 4800 ribonuclêôtit tự do. Số liên kết hiđrô và số bản sao của gen:A.3240 và 2 bản sao.B.3240 và 4 bản sao.C.2760 và 2 bản sao.D.2760 và 4 bản sao.
Gen dài 5100 Å. Khi gen phiên mã cần môi trường cung cấp tất cả 4500 ribônuclêôtit tự do. Số lần phiên mã của gen trên là:A.4B.5C.2D.3
Một gen có tỉ lệ A/G = 2/3. Gen phiên mã hai lần đã lấy của môi trường 450 uraxin và 750 ađênin. Số liên kết hiđrô của gen nói trên là:A.3900.B.4050.C.2760.D.2880.
Khi nói về trao đổi nước ở cây, có bao nhiêu phát biểu đúng I. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ là động lực đẩy nước từ dưới lên trên. II. Sự thoát hơi nước ở lá là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ. III. Dịch mạch gỗ được vận chuyển theo chiều từ dưới lên. IV. Áp suất rễ gây ra hiện tượng ứ giọt ở lá cây.A.3.B.4.C.2.D.1.
Không nên tưới cây vào buổi trưa nắng gắt vì:I. Làm thay đổi nhiệt độ đột ngột theo hướng bất lợi cho câyII. Giọt nước đọng trên lá sau khi tưới, trở thành thấu kính hội tụ, hấp thụ ánh sáng và đốt nóng lá, làm lá héo.III. Lúc này khí khổng đang đóng, dù được tưới nước cây vẫn không hút được nướcIV. Đất nóng, tưới nước sẽ bốc hơi nóng, làm héo lá.A.II, IV.B.II, III.C.I, II, IV.D.II, III, IV.
Nhân tố ảnh hưởng các bơm ion ở tế bào khí khổng làm tăng hàm lượng các ion chủ yếu đến quá trình thoát hơi nước ở lá với vai trò là tác nhân gây mở khí khổng là:A.Nhiệt độ.B.Ánh sáng. C.Dinh dưỡng khoáng.D.Độ ẩm đất và không khí.
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có những phát biểu sau:(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.(2) Trong quá trinhg dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân tử mARN.(3) Trong quá trình tái bản ADN, sự kết hợp các cặp nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.(4) Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa của gen.(5) Trong tái bản ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch mới được tổng hợp.(6) Có nhiều enzim ADN-pôlimeraza tham gia vào quá trình tái bản ADN.Có bao nhiêu phát biểu không đúng?A.3B.2C.4D.1
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến