Lôcus làA.là vị trí của phân tử ADN trên nhiễm sắc thể. B.là vị trí mà prôtêin ức chế tương tác với gen. C.là vị trí mà các gen có thể tiến hành quá trình phiên mã.D.vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
Alen làA.các trạng thái biểu kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen. B.các trạng thái khác nhau của cùng một kiểu gen với một trình tự nuclêôtit cụ thế. C.các kiểu tổ hợp khác nhau của các gen, tạo nên các kiểu hình khác nhau.D.các trạng thái khác nhau của cùng một gen với một trình tự nuclêôtit cụ thế.
Cơ thể mang kiểu gen Aa khi giảm phân bình thường cho tỷ lệ giao tử làA.50% A : 50 % a.B.75% A : 25% a.C.50% AA : 50% aa.D.75% a : 25 % A.
Đặc điểm mà phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen không có làA.cùng một lúc theo dõi sự di truyền của tất cả các cặp tính trạng của cơ thể bố mẹ. B.cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ để thu được những dòng thuần trước khi tiến hành lai.C.sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.D.lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc hai cặp tính trạng rồi phân tích kết quả ở đời con.
Theo Men đen tính trạng được quy định bởiA.gen.B.gen hay alen.C.nhân tố di truyền.D.alen.
Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen làA.lai giữa các cá thể thuộc các dòng thuần và phân tích cơ thể lai.B.cho giao phối giữa con lai với bố, mẹ của chúng rồi tiến hành phân tích.C.cho cơ thể lai tự thụ phấn qua nhiều thế hệ rồi tiến hành phân tích.D.tạp giao giữa các cơ thể lai để tạo ra kiểu hình mới.
Các nội dung trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là:(1) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai. (2) Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1, F2, F3.(3) Tiến hành thí nghiệm chứng minh. (4) Tạo các dòng thuần chủng bằng cách cho tự thụ phấn. Trình tự các bước là A.(1), (2), (3), (4).B.(4), (1), (2), (3).C.(4), (2), (1), (3).D.(4), (3), (2), (1).
Trước khi tiến hành lai Menđen tiến hành tạo ra dòng thuần chủng bằng cáchA.cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sau đó tiến hành chọn lọc.B.cho giao phối giữa các cá thể thuộc 2 dòng sau đó tiến hành chọn lọc. C.cho giao phối giữa các cá thể thuộc 2 dòng sau đó tiến hành tự phối. D.cho giao phấn giữa các cá thể thuộc 2 dòng sau đó tiến hành tự thụ phấn.
Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng màu hoa có 4 alen là A quy định hoa đỏ, a1 quy định hoa hồng, a2 quy định hoa trắng, a3 quy định hoa vàng. Thứ tự trội lặn của các alen là A>a1>a2>a3.Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phép lai Aa1a3a3 × Aa1a2a2 cho tỉ lệ kiểu hình là A.31 đỏ : 4 hồng : 1 trắng. B.27 đỏ : 4 hồng: 4 trắng : 1 vàng. C.27 đỏ : 8 hồng : 1 trắng.19 đỏ : 8 hồng: 8 trắng : 1 vàng.D.27 đỏ : 8 hồng : 1 trắng.
Ở đậu Hà Lan, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Cho giao phấn giữa cây thân cao với cây thân thấp được F1 toàn cây thân cao. Tiếp tục cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Lấy ngẫu nhiên hai cây thân cao ở F2 giao phấn với nhau thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 làA.5 cây thân cao : 3 cây thân thấp.B.8 cây thân cao : 1 cây thân thấp.C.3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.D.15 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến