Một loài có 2n = 12. Một hợp tử của loài nguyên phân liên tiếp 3 đợt môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 77 NST đơn. Hợp tử sẽ phát triển thành thể đột biến dạng A.thể khuyết.B.thể ba. C.thể đa.D.thể một.
Cho Loài có 2n =14, một tế bào ở dạng thể một kép đang ở kì giữa có số lượng nhiễm sắc thể là bao nhiêu A.13 B.16 C.12 D.15
Một tế bào sinh dưỡng của thể ba kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là A.2n = 42. B.2n = 20 C.2n = 40. D.2n = 22.
Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, nếu có đột biến dị bội xảy ra thì số loại thể bốn có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là A.48. B.24. C.36. D.12.
Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là A.18.B.17. C.9. D.24.
Gen có chiều dài 2550 Ao và có 1900 liên kết hyđrô. Gen bị đột biến thêm 1 cặp A – T. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen đột biến tự sau 4 lần là: A.A = T = 5265 và G = X = 6000.B.A = T = 5250 và G = X = 6000. C.A = T = 5265 và G = X = 6015.D.A = T = 5250 và G = X = 6015.
Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản (chạc chữ Y) có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn? A.Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn có chiều 5’ → 3’.B.Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn theo chiều 5’ → 3’.C.Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’. D.Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
Một bộ ba mã hóa chỉ mã hóa cho một loại axit amin, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?A.Mã di truyền có tính thoái hóa. B.Mã di truyền có tính đặc hiệuC.Mã di truyền luôn là mã bộ ba.D.Mã di truyền có tính phổ biến.
Phát biểu nào sau đây về quá trình phiên mã là không đúng? A.ARN polimeraza trượt sau enzim tháo xoắn để tổng hợp mạch ARN mới theo chiều 5’"3’. B.Quá trình phiên mã giúp tổng hợp nên tất cả các loại ARN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. C.Sự phiên mã ở sinh vật nhân sơ luôn diễn ra trong tế bào chất, còn ở sinh vật nhân thực có thể diễn ra trong nhân hoặc ngoài nhân. D.Một số gen ở sinh vật nhân sơ có thể có chung một điểm khởi đầu phiên mã.
Phát bểu nào sau đây không đúng khi nói về mô hình hoạt động của operon Lac ở E.coli.A.Vùng vận hành là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim ARN – polimeraza.B.Gen điều hòa luôn tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactozơ.C.Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac. D.Lượng sản phẩm của nhóm gen sẽ tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến