Trong giảm phân, ở kỳ sau I và kỳ sau II có điểm giống nhau là :A.Sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể. B.Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép. C.Sự phân li các nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào. D.Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái đơn.
Trong giảm phân , nhiễm sắc thể tự nhân đôi vào : A.Kỳ trung gian trước lần phân bào II. B.Kỳ trung gian trước lần phân bào I. C.Kỳ giữa I. D.Kỳ giữa II.
Cho các hiện tượng sau:(1) Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học(2) Đột biến làm mất vùng khởi động ( vùng P) của Operon Lac(3) Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng(4) Vùng vận hành( vùng O) của Operon Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimerazaKhi không có đường Lactozo, có bao nhiêu trường hợp operon Lac vẫn thực hiện phiên mã?A.3.B.4.C.2.D.1.
Cho các trường hợp sau:(1) Phân tử ADN bị mất một đoạn, đoạn mất chứa 5 cặp nucleotit(2) Gen tạo ra sau khi nhân đôi ADN bị thay thế ở 1 cặp nucleotit(3) Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế ở 1 axit amin(4) mARN tạo ra sau quá trình phiên mã bị thay thế 1 nucleotit(5) Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axit amin(6) Gen tạo ra sau khi nhân đôi ADN bị mất một cặp nucleotit.Có bao nhiêu trường hợp có thể dẫn tới đột biến gen?A.3.B.4.C.6.D.5.
Cho các phát biểu sau về đột biến gen(1) Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.(2) Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST.(3) Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.(4) Đột biến gen có thể gây lại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.Số phát biểu đúng là:A.1.B.4.C.2.D.3.
Khi nói về các yếu tố có thể làm thay đổi giá trị thích nghi của một đột biến gen, có các nội dung:(1) Đột biến gen liên quan đến một hay nhiều cặp nucleotit. (2) Gen trong nhân hay ngoài nhân.(3) Môi trường sống. (4) Tính trội lặn của đột biến. (5) Tổ hợp gen.(6) Tần số đột biến. (7) Dạng đột biến. (8) Vị trí của đột biến.Số nội dung đúng là:A.5.B.2.C.3.D.4.
Khi nói về đột biến gen có các nội dung:(1) Thường làm giảm sức sống giảm khả năng sinh sản hoặc gây chết đối với thể đột biến(2) Chỉ xảy ra ở vật chất di truyền trong nhân hoặc vùng nhân, không xảy ra với vật chất di truyền nằm ở tế bào chất.(3) Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch.(4) Làm thay đổi số lượng gen trên NST.(5) Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN.(6) Làm xuất hiện những alen trong quần thể mới.Số nội dung nói đúng là:A.0.B.5. C.4.D.2.
Cho biết các bộ ba AAA, XXX, GGG, UUU (trên mARN) xác định các axit amin lần lượt là : lizin (Lys), prôlin (Pro), glicin (Gli) và phênylalanin (Phe). Một trình tự ADN sau khi bị đột biến thay thế nucleeootit A bằng G đã mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin: Pro-Gli-Lys- Phe. Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của ADN trước khi đột biến là A.5’ GAGXXXUUUAAA 3’. B.3’ XXXGAGAAATTT 5’. C.3’ GAGXXXTTTAAA 5’. D.5’ GAGXXXTTTAAA 3’.
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb x Aabb tỉ lệ loại kiểu hình xuất hiện ở F1 làA.3 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.B.9 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.C.1 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.D.3 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
Nếu P thuần chủng về hai cặp gen tương phản phân li độc lập thì tỉ lệ của các thể đồng hợp thu được ở F2 làA.12,5%. B.25%.C.18,75%. D.37,5%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến