$1.$ has seen
$2.$ haven't stopped
$3.$ haven't found
$4.$ has never taken
$5.$ have passed
_______________________________________________________________
NOTE:
Công thức: S + have/has + $VPII$/ed + O
Ta dùng thì HTHT thì luôn luôn có một sự liên hệ với Hiện tại.
Chúng ta thường dùng thì này để thông báo tin tức mới hoặc loan báo một sự việc vừa mới xảy ra.
Một sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng còn liên quan đến hiện tại.
Dấu hiệu nhận biết: since (kể từ khi), for (khoảng), just/ recently/ lately (gần đây, vừa mới), ...