LƯU Ý: **Bạn có thể đặt từ already vào cuối câu, hoặc trước động từ.
**Chúng ta thường sử dụng yet trong thì hiện tại hoàn thành, hay sử dụng yet trong những câu phủ định và trong các câu hỏi . Yet cho thấy người nói đang chờ đợi 1 hành động nào đó sẽ xảy ra và Yet thường sẽ đứng ở cuối câu.
1. Nick has drunk a cup of tea already.
2. I haven't swept the floor yet. It is very dirty.
3. She has seen this film already.
4. The boys have broken a new vase already.
5. Have they copied the text yet?
6. I have sent an SMS to my friend already.
7. Tim hasn't been at the concert yet.
8. She has read an interesting article already.
9. They haven't invited their neighbors yet.