Đáp án + Giải thích các bước giải:
1. Chất nào tác dụng với axit sunfuric tạo ra kết tủa màu trắng?
A. CuO. $\text{PT: CuO + $H_{2}SO_{4}$ $\rightarrow$ $CuSO_{4}$ (dd xanh lam) + $H_{2}O$}$
B.ZnO. $\text{PT: ZnO + $H_{2}SO_{4}$ $\rightarrow$ $ZnSO_{4}$ (dd không màu) + $H_{2}O$}$
C. MgO. $\text{PT: MgO + $H_{2}SO_{4}$ $\rightarrow$ $MgSO_{4}$$\downarrow$(trắng) + $H_{2}O$}$
D.BaO. $\text{PT: BaO + $H_{2}SO_{4}$ $\rightarrow$ $BaSO_{4}$ (kh có hiện tượng) + $H_{2}O$}$
$\text{$\Rightarrow$ Chọn đáp án C. MgO}$
2. Nhận biết các lọ bị mất nhãn chứa các dung dịch axit sufuric ($H_{2}SO_{4}$), nước vôi trong ($Ca(OH)_{2}$) và muối kalisufat ($K_{2}SO_{4}$):
- Trích mẫu thử, đánh số.
- Cho giấy quỳ tím vào mẫu thử trên.
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là $H_{2}SO_{4}$.
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là $Ca(OH)_{2}$.
+ Mẫu thử còn lại không làm quỳ tím đổi màu là $K_{2}SO_{4}$.
3. Dùng hoá chất nào để nhận biết các lọ dung dịch bị mất nhãn chứa $H_{2}SO_{4}$, HBr, $K_{2}SO_{4}$?
- Trích mẫu thử, đánh số.
- Cho giấy quỳ tím vào mẫu thử trên.
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là $H_{2}SO_{4}$ và $HBr$.
+ Mẫu thử còn lại không làm quỳ tím đổi màu là $K_{2}SO_{4}$.
- Cho hai mẫu thử còn lại tác dụng với dd $BaCl_{2}$.
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd $H_{2}SO_{4}$.
$\text{PT: $BaCl_{2}$ + $H_{2}SO_{4}$ $\rightarrow$ $BaSO_{4}$$\downarrow$ + 2HCl}$
+ Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì xảy ra là dd $HBr$.
$\text{$\Rightarrow$ Chọn đáp án B. Quỳ tím và dd $BaCl_{2}$}$
4.Chất nào là oxit bazơ?
A. CuO. $\text{⇒ oxit bazo}$
B. $CO_{2}$. $\text{⇒ oxit axit}$
C. $SO_{3}$. $\text{⇒ oxit axit}$
D. $N_{2}O_{5}$. $\text{⇒ oxit axit}$
$\text{$\Rightarrow$ Chọn đáp án A. CuO}$
CHÚC BẠN HỌC TỐT OwO