Cơ thể P có 2 cặp gen dị hợp (Aa, Bb) có kiểu hình hạt vàng, vỏ hạt trơn. Đem giao phấn với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được thế hệ F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 hạt vàng, vỏ hạt trơn : 3 hạt xanh, vỏ hạt trơn : 1 hạt vàng, vỏ hạt nhăn : 1 Hạt xanh, vỏ hạt nhăn. Kiểu gen của P làA.AaBb x Aabb. B.Aabb x aaBB.C.AaBb x aaBb. D.AaBb x AaBB.
Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB, IO). Cho biết các gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số kiểu gen và kiểu hình tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người lần lượt làA.54 và 16.B.10 và 24.C.24 và 4.D.64 và 8.
Phép lai nào dưới đây có khả năng cao nhất để thu được một con chuột với kiểu gen AABb trong một lứa đẻA.AaBb x AaBb.B.AABB x aaBb.C.AaBb x AABb.D.AaBb x AaBB.
Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdEe × aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệA.37,50%.B.6,25%.C.12,50%.D.18,75%.
Cây có kiểu gen AaBbCcDd khi tự thụ phấn sẽ cho tỉ lệ các cá thể đồng hợp tử trội về tất cả các cặp alen trên tổng số các cá thể là bao nhiêu? Biết rằng các gen qui định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau.A.B.C.D.
Phép lai PT/C : AABBDDee x aabbddee tạo ra F1, cho F1 lai với nhau F2 có tỉ lệ kiểu gen AabbDDee là :A.B.C.D.
Theo câu trên phép lai AABBDd x AaBbDd cho tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 cặp tính trạng ở F1 làA.1/4.B.3/4.C.2/3.D.9/16.
Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee. Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng. Tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả tính trạng làA.1/16.B.9/128.C.1/64.D.1/128.
Cho phép lai P : AaBbDdEe x AabbDdee. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây dị hợp ở F1 làA.9/16.B.15/16.C.8/9.D.7/9.
Thế hệ xuất phát có kiểu gen AaBbDd, qua rất nhiều thế hệ tự thụ phấn có thể thu được tối đa số dòng thuần trong quần thể làA.6.B.8.C.16.D.4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến