Xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ 2 có 4 alen. Nếu vị trí các gen trên NST không thay đổi. Số kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể là.A.82.B.78.C.36.D.44.
Ở một loài, gen A quy định thân cao, a: thân thấp; B: quả tròn, b: bầu dục; D: ngọt, d: chua. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Nếu vị trí các gen trên NST có thể thay đổi. Số kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể làA.8.B.216.C.36.D.27.
Xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ 2 có 4 alen. Số kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể là.A.78.B.44.C.36.D.82.
Trong trường hợp các gen phân li độc lập ,tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn ,phép lai : AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là :A.B.C.D.
Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng. Trong di truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu Fb xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng: 1 thân cao, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa kép, trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ kiểu gen của bố mẹ là:A.B.C.D.
Ở lúa alen A qui định thân cao, alen a: thân thấp; alen B qui định hạt chín sớm, alen b: hạt chín muộn; alen D qui định hạt tròn, alen d: hạt dài. Cho giao phấn giữa hai dòng lúa thuần chủng thân cao, chín sớm, hạt dài với thân thấp, chín muộn, hạt tròn. F1 thu được đồng loạt cây thân cao, chín sớm, hạt tròn. Cho F1 tự thụ phấn ở F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 3 cây cao, chín sớm, hạt dài;1 cây thấp, chín sớm, hạt dài;6 cây cao, chín sớm, hạt tròn;2 cây thấp, chín sớm, hạt tròn;3 cây cao, chín muộn, hạt tròn;1 cây thấp, chín muộn, hạt tròn. Kiểu gen của P làA.B.C.D.AABBdd × aabbDD
Cơ thể tạo được các loại giao tử với tỉ lệ là 1A : 2Aa : 2 a : 1 aa có kiểu genA.AAa.B.Aaa.C.Aaaa.D.AAaa.
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen (P) lai phân tích thu được Fa gồm 41 cây thân cao, quả đỏ, dài; 40 cây thân cao, quả vàng, dài; 39 cây thân thấp, quả đỏ, tròn; 40 cây thân thấp, quả vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, kiểu gen của P là:A.B.C.D.
Ở lúa, gen A quy định cây cao , gen a quy định cây thấp; gen B quy định hạt tròn, b quy định hạt dài, gen D quy định chín sớm, gen d quy định chín muộn. Cho cây F1 dị hợp 3 cặp gen lai phân tích thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 200 cây cao, hạt tròn, chín muộn; 199 cây cao, hạt dài, chín sớm; 198 cây thấp, hạt tròn, chín muộn; 201 thân thấp, hạt dài,chín sớm; 51 cay cao, hạt tròn, chín sớm; 50 cây cao, hạt dài chín muộn; 49 cây thấp, hạt tròn, chín sớm; 52 cây thấp, hạt dài, chín muộn. Kiểu gen của F1 là?A.B.C.D.
Ở một loài, gen A quy định thân cao, B quy định hạt chín sớm cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Gen a quy định thân thấp và gen b quy định hạt chín muộn cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Cho cây thân cao, chín sớm lai với thân thấp, chín muộn, F1 thu được: 3600 cây cao, chín sớm; 3597 cây thấp, chín muộn. Kiểu gen của cây cao, chín sớm ở thế hệ P làA.B.C.AaBbD.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến