Số alen của gen I, II và III lần lượt là 2, 3 và 4. Biết các gen đều nằm trên một cặp NST thường. Nếu trật tự sắp xếp các gen có thể thay đổi. Số kiểu gen đồng hợp và dị hợp về các cặp gen có thể có trong quần thể lần lượt là:A.24 và 253.B.144 và 1656.C.24 và 1518.D.144 và 270.
Gen I,II và III có số alen lần lượt là 2,3 và 4. Tính số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể ở trong trường hợp gen I và III cùng nằm trên một cặp NST thường, vị trí các gen trên một nhiễm sắc thể không thay đổi, gen II nằm trên cặp NST thường khácA.156B.242C.184D.216
Ở một loài, gen A quy định thân cao, a: quy định thân thấp; B: quy định quả tròn, b: quy định quả bầu dục; D: quy định quả ngọt, d: quy định quả chua; E: quy định quả chín sớm, e: quy định quả chín muộn. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Nếu vị trí các gen trên NST có thể thay đổi. Số kiểu gen đồng hợp khác nhau có thể có trong quần thể làA.768.B.384.C.16.D.136.
Ở một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét 3 lôcut trên NST thường, lôcut I có 2 alen, locut II có 3 alen, locut III có 4 alen. Số kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể, nếu tất cả các lôcut đều liên kết với nhau (không xét đến thứ tự các gen) là:A.270.B.360.C.36.D.300.
Xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ 2 có 4 alen. số kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể là.A.36B.82C.44D.78
Xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ 2 có 4 alen. Nếu vị trí các gen trên NST không thay đổi. Số kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể là.A.82.B.78.C.36.D.44.
Ở một loài, gen A quy định thân cao, a: thân thấp; B: quả tròn, b: bầu dục; D: ngọt, d: chua. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Nếu vị trí các gen trên NST có thể thay đổi. Số kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể làA.8.B.216.C.36.D.27.
Xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ 2 có 4 alen. Số kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể là.A.78.B.44.C.36.D.82.
Trong trường hợp các gen phân li độc lập ,tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn ,phép lai : AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là :A.B.C.D.
Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng. Trong di truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu Fb xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng: 1 thân cao, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa kép, trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ kiểu gen của bố mẹ là:A.B.C.D.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến