Hiện tượng thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể làA.cộng sinh.B.kí sinh.C.quần tụ.D.hội sinh.
Hiện tượng sống bầy đàn ở cá, sống bầy đàn ở chim là các ví dụ về mối quan hệA.cạnh tranh nguồn sống giữa các cá thể trong quần xã.B.hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể. C.hỗ trợ giữa các cá thể trong quần xã.D.cạnh tranh nguồn sống giữa các cá thể trong quần thể.
Tập hợp nào sau đây không phải là quần thể?A.Voi Châu phi trong rừng.B.Sen trong đầm.C.Cá rô phi đơn tính. D.Các cây rau muống ven hồ.
Tập hợp nào dưới đây không phải là quần thể:A.đàn chim hải âu ở quần đảo Trường Sa.B.đàn voi ở rừng Tánh Linh.C.cá ở Hồ Tây.D.rừng cọ ở Vĩnh Phú.
Xét một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường, một quần thể ở thế hệ xuất phát, giới đực có 64 cây kiểu gen AA, 116 cây Aa, 20 cây aa; giới cái có 72 cây kiểu gen AA, 126 cây Aa, 102 cây aa. Cho ngẫu phối thì sau 3 thế hệ thì tần số kiểu gen của quần thể làA.0,2873AA: 0,4854Aa: 0,2273aa.B.0,2809AA: 0,4982Aa: 0,2209aa.C.0,2044AA: 0,5138Aa: 0,2818aa.D.0,2304AA: 0,4992Aa: 0,2704aa.
Quần thể làA.một nhóm các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào những thời gian khác nhau, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới. B.tập hợp các cá thể trong cùng một loài, sinh sống trong các khoảng không gian khác nhau, vào các thời điểm khác nhau, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới.C.tập hợp các cá thể trong cùng một loài, sinh sống trong các khoảng không gian khác nhau, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới.D.tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới.
Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có 2 alen, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Kiểu hình thân cao ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 84%. Cho các phát biểu sau:(1). Trong quần thể ban đầu, kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ cao hơn đồng hợp lặn.(2). Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể ban đầu cao hơn so với thế hệ F1.(3). Trong số cây thân cao ở thế hệ p, tỉ lệ cây dị hợp là 3/5.(4). Nếu chỉ chọn các cây thân cao ở thế hệ p ngẫu phối, sau đó, trong mỗi thế hệ lại chỉ cho các cây thân cao ngẫu phối liên tiếp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở đời F3 là 1/49.Số phát biểu đúng là:A.2.B.4.C.3.D.1.
Trong một quần thể, tần số alen A và a ở phần đực và phần cái lần lượt là: ở phần đực, tần số tương đối của alen A = 0,5 và a = 0,5; ở phần cái, tần số tương đối của alen A = 0,6 và a = 0,4. Cấu trúc di truyền của quần thể là:A.0,36AA : 0,48Aa : 0,16aaB.0,3AA : 0,5Aa : 0,2aaC.0,25AA : 0, 51Aa : 0,24aaD.0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
Một loài có tỉ lệ đực cái là 1: 1. Tần số tương đối của alen a ở giới đực trong quần thể ban đầu ( lúc chưa cân bằng) là 0,4. Qua ngẫu phối, trạng thái cân bằng về di truyền là: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09 aa. Tần số tương đối của alen A ở giới cái của quần thể ban đầu là :A.A = 0,6B.A = 0,7C.A = 0,4D.A = 0,8
Tần số tương đối của alen A ở các giao tử đực trong quần thể ban đầu là 0,6 .Qua ngẫu phối quần thể đã đạt trạng thái cân bằng di truyền với cấu trúc sau : 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa. Biết rằng các alen nằm trên NST thường. Quá trình ngẫu phối diễn ra ở quần thể ban đầu thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ tiếp theo sẽ có dạngA.0,45AA + 0,5Aa + 0,05aaB.0,6AA + 0,2Aa + 0,2aaC.0,48AA + 0,44Aa + 0,08aaD.0,4AA + 0,6Aa
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến