Thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y được mô tả như hình vẽ sau: Phương trình hóa học điều chế khí Z là A. CuO (rắn) + CO (khí) → Cu + CO2 B. K2SO3 (rắn) + H2SO4 → K2SO4 + SO2 + H2O C. Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2 D. NaOH + NH4Cl (rắn) → NH3 + NaCl + H2O
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4. (b) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4. (c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Na2SiO3. (d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. (e) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch Al2(SO4)3. (f) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 6 B. 5 C. 3 D. 4
Cho dãy gồm các chất: K2CO3, Al, Fe(NO3)2, KHCO3, KHSO4, NaCl và (NH4)2CO3. Số chất trong dãy vừa phản ứng với dung dịch NaOH, vừa phản ứng với dung dịch HCl là A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Cho hơi nước qua than nóng đỏ ta thu được 29,12 lít hỗn hợp khí X gồm CO; CO2; H2 (đktc). Cho toàn bộ X đi qua ống sứ nung nóng đựng CuO dư, phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn trong ống sứ giảm đi 16 gam. Nếu cho X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 20 B. 30 C. 40 D. 50 chienvip2k trả lời 21.04.2018 Bình luận(0)
Có các thí nghiệm sau: a) Cho a mol NaHCO3 tác dụng với a mol KHSO4. b) Cho a mol CO2 tác dụng với 1,6a mol NaOH. c) Cho a mol Cu tác dụng với a mol Fe2(SO4)3. d) Cho a mol Fe tác dụng với 3a mol HNO3 thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. e) Cho a mol Mg tác dụng với HNO3 dư thu được 0,2a mol N2O (sản phẩm khí duy nhất). Số thí nghiệm mà dung dịch có chứa hai muối sau phản ứng là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một este hai chức cần dùng 1,7 mol O2, thu được CO2 và 14,4 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 1,344 lít khí H2 (đktc); đồng thời khối lượng bình tăng 4,44 gam. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp Z là: A. 41,7% B. 56,8% C. 26,2% D. 21,7%
Cho một lượng tinh thể Cu(NO3)2.5H2O vào dung dịch chứa 0,16 mol NaCl thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp, trong thời gian t giây ở anot thoát ra 3,584 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 8,96 lít (đktc). Cho m gam bột Fe vào Y, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,6m gam rắn. Giá trị của m là A. 28 B. 14 C. 14,4 D. 15,68
Cho hỗn hợp X gồm Al và Zn vào dung dịch AgNO3 0,6M và Cu(NO3)2 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y và 33,52 gam rắn Z chứa hỗn hợp kim loại. Cô cạn dung dịch Y, sau đó lấy phần rắn nung đến khối lượng không đổi, thu được 18,48 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N2O và O2. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 41,6 gam. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp X là: A. 70,65% B. 64,3% C. 67,4% D. 72,3%
Hỗn hợp X gồm hai amino axit no, hở (chỉ chứa hai loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X cần 3,976 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,912 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 0,03 mol X phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với a mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 8,195 B. 6,246 C. 7,115 D. 9,876
Hỗn hợp X gồm Al2O3, Al, Mg, MgO, FeO, Fe3O4, Fe, Cu trong đó oxi chiếm 11,373% về khối lượng. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào dung dịch Y chứa H2SO4, KNO3 có nồng độ % lần lượt là 23,716% và 5,656%. Sau phản ứng thu được dung dịch Z chỉ chứa H2O, (3,5m + 5,425) gam muối sunfat trung hòa và 2,28 gam hỗn hợp khí gồm (NO, N2O, N2). Cho 555 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào Z đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được 163,655 gam kết tủa khan và dung dịch chứa A, B là 2 muối của kali (MA>MB) có tỷ lệ mol nA : nB = 1,25 . Nồng độ % muối Al2(SO4)3 trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 8,5. B. 11,5. C. 5,5. D. 5,7.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến