Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn alen a quy định hoa trắng. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tổng số 2000 cây. Người ta thống kê có 1280 cây hoa đỏ. Trong tổng số cây hoa đỏ, tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp tính theo lí thuyết làA.16%.B.25%.C.36%.D.48%.
Ở một loài thực vật gen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với gen a quy định cây thấp. Thế hệ ban đầu của một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,5 Aa + 0,5 aa = 1. Nếu cho quần thể ngẫu phối thì tỷ lệ kiểu hình ở thế hệ sau sẽ làA.1 cây cao : 1 cây thấp.B.9 cây cao : 7 cây thấp.C.15 cây cao : 1 cây thấp.D.7 cây cao : 9 cây thấp.
Ở thỏ, cho biết các kiểu gen: AA qui định lông đen; Aa qui định lông đốm; aa qui định lông trắng. Một quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có 500 con thỏ, trong đó có 20 con lông trắng. Tỉ lệ % những con thỏ lông đốm trong quần thể làA.64%.B.4%.C.16%.D.32%.
Khi biết được quần thể ở trạng thái cân bằng Hacdi – Vanbec và từ tần số các cá thể có kiểu hình lặn, ta có thể tính đượcA.tần số của alen lặn, alen trội nhưng không tính được tần số các loại kiểu gen trong quần thể.B.tần số của alen lặn, alen trội cũng như tần số các loại kiểu gen trong quần thể.C.tần số của alen lặn nhưng không tính được tần số của alen trội cũng như các loại kiểu gen trong quần thể.D.tần số của alen trội nhưng không tính được tần số của alen lặn cũng như các loại kiểu gen trong quần thể.
Cho các quần thể sau : 1. P = 100%AA. 2. P = 50%AA + 50%aa. 3. P = 16%AA + 48%Aa + 36%aa. 4. P = 100%Aa. 5. P=100% aa. Các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền làA.2,3B.1,2,3C.1,3,4,5D.1,3,5
Đàn bò có thành phần kiểu gen đạt cân bằng, với tần số tương đối của alen qui định lông đen là 0,6, tần số tương đối của alen qui định lông vàng là 0,4. Tỷ lệ kiểu hình của đàn bò này như thế nào ?A.84% bò lông đen, 16% bò lông vàngB.75% bò lông đen, 25% bò lông vàngC.16% bò lông đen, 84% bò lông vàngD.99% bò lông đen, 1% bò lông vàng
Ba quần thể có thành phần di truyền như sau: quần thể I: 0,25AA: 0,1 Aa: 0,65aa Quần thể II: 0,5AA: 0,5aa Quần thể III: 0,3AA: 0,25 Aa: 0,45aa. Quần thể cân bằng di truyền là:A.quần thể III B.Không có quần thể nào cân bằngC.quần thể IID.quần thể I
Một quần thể cây có 798 cá thể có kiểu gen AA, 201 cá thể có kiểu gen aa và 999 cá thể có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì tần số kiểu gen Aa ở thế hệ sau quần thể này sẽ là bao nhiêu? Biết rằng các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể được cách li với quần thể lân cận. Tần số đột biết gen là không đáng kể:A.45,50%B.42,20%C.48,15%D.36,25%
Xét một cây có kiểu gen Aa và 2 cây có kiểu gen aa. Cho các cây nói trên tự thụ qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối, tạo ra F4 gồm 14400 cây . Số lượng cá thể thuộc mỗi kiểu gen ở F4 là:A.400 cây AA, 4000 cây Aa, 10000 cây aaB.10000 cây AA, 4000 cây Aa, 400 cây aa C.2100 cây AA, 600 cây Aa, 11700 cây aa D.6300 cây AA, 1800 cây Aa, 6300 cây aa
Ở bò AA qui định lông đỏ, Aa qui định lông khoang, aa qui định lông trắng. Một quần thể bò có 4169 con lông đỏ, 3780 con lông khoang, 756 con lông trắng. Tần số tương đối của các alen trong quần thể như thế nào?A.p (A) = 0,4; q (a) = 0,6.B.p (A) = 0,6; q (a) = 0,4.C.p (A) = 0,5; q (a) = 0,5.D.p (A) = 0,7; q (a) = 0,3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến