Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2 , Xác suất để có đúng 3 cây hoa đỏ trong 4 cây con là bao nhiêu:A.0,03664B.0,07786C.0,31146D.0,177978
Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy 1 người vợ bình thường, có bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galacto huyết. Người vợ hiện đang mang thai con đầu lòng. Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galacto huyết là bao nhiêu? Biết bệnh galacto huyết do đột biến gen lặn trên NST thường qui định và mẹ của người đàn ông này không mang gen gây bệnh. Câu trả lời đúng là:A.0,111.B.0,063.C.0,083.D.0,043.
Người, nhóm máu A được quy định bởi kiểu gen IAIA, IAIO; nhóm máu B được quy định bởi kiểu gen IBIB, IBIO; nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO; nhóm máu AB được quy định bởi kiểu gen IAIB. Trong quần thể cân bằng 1000 người có 10 mang nhóm máu O, 350 người mang nhóm máu B. Số người mang nhóm máu AB trong quần thể người nói trên sẽ là:A.350 người. B.450 người.C.250 người.D.400 người.
Một quần thể bọ rùa có hình thức sinh sản ngẫu phối, gen A: cánh đỏ, gen a: cánh xanh, đạt cân bằng Hacđi-Vanbec, với p(A)= 0,4. Qua 1 trận bão có 80% số con màu xanh bị chết nhưng chỉ có10% số con màu đỏ chết.Tần số alen sau khi bị bão đã đạt cân bằng định luật Hacđi-Vanbec sẽ là bao nhiêu?A.p(A) = 0,5 ; q(a) = 0,5B.p(A) = 0,576 ; q(a) = 0,424C.p(A) = 0,555 ; q(a) = 0,445D.p(A) = 0,4 ; q(a) = 0,6
Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bình thường của họ làA.0,9925%.B.0,999975.C.0,005%.D.0,0075%.
Một gen có 2 alen,ở thế hệ xuất phát một quần thể ngẫu phối đạt trạng thái cân bằng di truyền,tần số alen A = 0,2 ; a = 0,8. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể là:A.0,186B.0,284C.0,146D.0,160
Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này làA.3,75%.B.18,75%.C.56,25%.D.37,5%.
Cho các phát biểu sau(1) Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.(2) Cơ quan thoái hóa là các cơ quan có cùng chức năng nhưng nguồn gốc khác nhau.(3) Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện(4) cá thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa(5) Cơ quan tương đồng là các cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng khác nhau về chức năngCó bao nhiêu phát biểu đúng?A.2.B.1.C.3.D.4.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tiến hóa nhỏ?(1) Giao phối ngẫu nhiên là một trong các yếu tố gây ra tiến hóa nhỏ.(2) Đột biến số lượng nhiễm sắc thể không gây ra tiến hóa nhỏ.(3) Tiến hóa nhỏ bắt đầu khi loài mói được tạo ra.(4) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong quần thể.(5) Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không xảy ra đột biến gen.A.1.B.2.C.4.D.3.
Quần thể giao phối được coi là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên vìA.có cấu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong loài, có khả năng biến đổi vốn gen dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.B.có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do trong quần thể, phụ thuộc nhau về mặt sinh sản, hạn chế giao phối giữa các cá thể thuộc các quần thể khác nhau trong loàiC.là hệ gen kín, không trao đổi gen với các loài khác. D.đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến