Nêu một số loại sán thuộc ngành giun dẹp

Các câu hỏi liên quan

Câu 11: Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch thu được sau phản ứng: A. Làm quỳ tím hoá xanh B. Làm quỳ tím hoá đỏ C. Phản ứng được với magiê giải phóng khí hidrô D. Không làm đổi màu quỳ tím Câu 12: Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch H2SO4, dung dịch có màu đỏ, nhỏ từ từ dung dịch KOH cho tới dư vào dung dịch có màu đỏ trên thì: A. Màu đỏ vẫn không thay đổi B. Màu đỏ nhạt dần rồi mất hẳn C. Màu đỏ nhạt dần, mất hẳn rồi chuyển sang màu xanh D. Màu đỏ đậm thêm dần Câu 13: Axit clohiđric tác dụng được với dãy kim loại nào sau đây: A. Al, Zn, Fe, Cu B. Ba, Ca, Pb, Ag C. Na, K, Sn, Hg D. Fe, Mg, Ni, Sn Câu 14: Phản ứng hóa học giữa axit và bazơ được gọi là phản ứng gì? A. Phản ứng trao đổi B. Phản ứng thủy phân C. Phản ứng trung hòa D. Phản ứng hóa hợp Câu 15: Để trung hòa 40 gam dung dịch KOH 35% cần V ml dung dịch HCl 0,5 M. Giá trị của V là: A. 250 ml B. 500 ml C. 750 ml D. 1000 ml Câu 16: Có 5 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaCl, K2SO4, H2SO4, HNO3, Ba(OH)2. Chỉ được dùng thêm 1 hóa chất để phân biệt 3 lọ trên, hóa chất cần dùng là: A. dd phenolphtalein B. dd NaOH C. Quỳ tím D. dd BaCl2 Câu 17: Cho 20 gam CaCO3 vào 500 ml dung dịch HCl 1M (d = 1,2 g/ml), khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính thể tích khí CO2 sinh ra: A. 4,48 lít B. 5,6 lít C. 2,24 lít D. 8,96 lít Câu 18: Cho 200ml dung dịch BaCl2 0,5M vào 300ml dung dịch H2SO4 0,3M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kết tủa thu được là: A. 23,3 g B. 20,97 g C. 20 g D. 22,5 g Câu 19: Chỉ được dùng duy nhất 1 hóa chất để phân biệt 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau: HCl, H2SO4, Ba(OH)2. Hãy chỉ ra hóa chất cần dùng: A. Quì tím B. dd NaOH C. dd phenolphtalein D. A & C Câu 20: Hòa tan 2,7 gam kim loại A bằng dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Kim loại A là: A. Fe B. Zn C. Al D. Mg

Câu 1: Có 2 lọ mất nhãn đựng 2 dung dịch không màu: HNO3 và H2SO4. Dùng hóa chất nào để nhận biết được 2 lọ trên: A. Quỳ tím B. dd phenolphtalein C. dd Ba(OH)2 D. dd NaOH Câu 2: Cho một lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là: A. 6 M B. 0,6 M C. 3 M D. 0,3 M Câu 3: Trung hòa V lít dung dịch H2SO4 2M bằng 400 gam dung dịch NaOH 20%. Giá trị của V là: A. 1 lít B. 2 lít C. 0,5 lít D. 4 lít Câu 4: Thể tích dung dịch HCl 10% (d = 1,18 g/cm3 ) cần dùng để phản ứng vừa hết với hỗn hợp A gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Cu là: A. 186 ml B. 62 ml C. 75 ml D. 100 ml Câu 5: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ? A. NaOH B. KCl C. Na2SO4 D. HClO4 Câu 6: Chất nào dưới đây là chất lưỡng tính? A. Fe(OH)3 B. Zn(OH)2 C. Al D. CuCl2 Câu 7: Cho các oxit axit sau: CO2, SO3, N2O5, P2O5. Dãy axit tương ứng với các oxit trên là: A. H2CO3, H2SO3, HNO3, H3PO4 B. H2CO3, H2SO4, HNO3, H3PO3 C. H2CO3, H2SO4, HNO2, H3PO4 D. H2CO3, H2SO4, HNO3, H3PO4 Câu 8: Axit nào sau đây được coi là axit mạnh? A. HClO4 B. H2CO3 C. H2S D. H2SO3 Câu 9: Tính chất hóa học nào sau đây không phải là tính chất của axit sunfuric loãng? A. Tác dụng với hầu hết các kim loại tạo muối và giải phóng khí sunfurơ (SO2) B. Tác dụng với bazơ tạo muối và nước C. Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ D. Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước. Câu 10: Hòa tan hoàn toàn a gam CuO vào 420 gam dung dịch H2SO4 40%, thu được dung dịch X chứa H2SO4 dư có nồng độ 14% và CuSO4 có nồng độ b%. Giá trị của a, b lần lượt là: A. 80 g, 16% B. 80 g, 32% C. 40 g, 16% D. 40 g, 32%