Đáp án:
Giải thích các bước giải:
* Nhận biết dd: $KNO_{3}$,$Ba(NO_{3}2$ )$ ,KOH, $Ba(NO_{3}2$ )$
- Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử, đánh số thứ tự
- Cho dung dịch $H_{2}$ $SO_{4}$ vào từng mẫu thử :
+ Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là Ba(NO_{3})$ $_{2}$
$Ba(NO_{3})$ $_{2}$ + $H_{2}$ $SO_{4}$ →$BaSO_{4}$ + $HNO_{3}$
+ Mẫu thử nào xuất hiện khí thoát ra là $Ba(NO_{3}2$ )$
$Ba(NO_{3}2$ )$ + $H_{2}$ $SO_{4}$→ $K_{2}$ $SO_{4}$ + $SO_{2}$ + $H_{2}O$
+ Mẫu thử nào có phản ứng là KOH
KOH + $H_{2}$ $SO_{4}$→ $K_{2}$ $SO_{4}$ +$H_{2}O$
+ Mẫu thử còn lại là $KNO_{3}$
*Bài 2:
c. Có khí thoát ra :
$Na_{2}$ $CO_{3}$ + HCl →$H_{2}O$ $CO_{2}$ + NaCl
d. Đinh sắt bị hòa tan dần, dd màu xanh lam (CuSO4) nhạt màu dần. Kim loại tạo ra là Cu có màu đỏ bám quanh đinh sắt
CuSO4+Fe→Cu+FeSO4
e.Có chất rắn màu xám bám vào dây kẽm
Zn + 2$AgNO_{3}$ →$Zn(NO_{3})$ $_{2}$ + 2Ag
f.Trước tiên, Ba nóng chảy chạy thành giọt tròn chạy trên mặt nước, giải phóng khí mạnh
Ba + $H_{2}O$ → Ba(OH)2 + 1/2 H2
Sau đó Ba(OH)2 tác dụng với CuSO4 tạo thành kết tủa sau phản ứng
$Ba(OH)_{2}$ + $CuSO_{4}$ →$BaSO_{4}$ + $Cu(OH)_{2}$
g. Tương tự f