Giải thích các bước giải:
A)Gọi n là hóa trị của Ca
=>n.1=I.2
=>n=II
Vậy Ca hóa trị II.
B) Áp dụng quy tắc đường chéo hóa trị: $Mg_2$$PO_4$
Bài 3:
Sửa lại đề Một oxit có công thức $Mn_2$$O_x$ có phân tử khối là 222 . Tìm háo trị của Mn?
CTHH chính là: $Mn_2$$O_x$
Vì $Mn_1$$O_x$ $= 222 đvc$
$=> 55.2 + 16.x=222đvc$
$=>x=\dfrac{222-110}{16}$
$=>x=7$
Vậy CTHH là $Mn_2$$O_7$
Nên Mn hóa trị VII
Bài 4:
a) CTHH $Ba_3$${(PO_4)}_2$
$PTK_{Ba_3{(PO_4)}_2}$ $=137.2 + 31+64=369đvc$
b) CTHH: $MgCl_2$
$PTK_{MgCL_2}$ $=24+35,5.2=95đvc$
c) CTHH: $Fe_2$${(SO_4)}_3$
$PTK_{Fe_2{(SO_4)}_3}$ $= 56.2 +(32+64).2=304đvc$