Một thanh kim loại R hóa trị II nhúng vào dung dịch CuSO4 thì khối lượng thanh giảm 1% so với ban đầu. Cùng thanh R nhúng vào dung dịch Hg(NO3)2 thì khối lượng tăng 67,5% so với ban đầu. Xác định R biết độ giảm số mol của Cu2+ bằng 2 lần số mol của Hg2+. Kim loại R làA.MgB.PbC.ZnD.Fe
Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 8,4 gam Fe vào 200 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 1M và AgNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m làA.50,6B.34,4C.54,4D.49,6
Ngâm một thanh Cu trong dung dịch có chứa 0,04 mol AgNO3, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng tăng hơn so với lúc đầu là 2,28 gam. Coi toàn bộ kim loại sinh ra đều bám hết vào thanh Cu. Số mol AgNO3 còn lại trong dung dịch làA.0,005.B.0,02.C.0,015.D.0,01
Cho bột sắt tác dụng với dung dịch chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,01 mol Cu(NO3)2. Phản ứng kết thúc thu được chất rắn X có khối lượng 3 gam. Trong X cóA.Ag, Cu, Fe.B.Ag, Fe.C.Ag, Cu.D.Cu, Fe.
Hòa tan 3,23 gam hỗn hợp 2 muối CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch X. Nhúng thanh kim loại Mg vào dung dịch X và khuấy đều cho đến khi màu xanh của dung dịch biến mất, lấy thanh Mg ra cân lại thấy khối lượng tăng thêm 0,8 gam so với ban đầu. Cô đặc dung dịch đến khan thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m làA.2,43. B.4,13.C.1,15.D.1,43.
Hòa tan hỗn hợp X gồm CuSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước được dung dịch Y. Cho Fe dư vào dung dịch Y đến khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z có khối lượng bằng khối lượng dung dịch Y (bỏ qua sự thủy phân của các ion trong dung dịch và sự bay hơi của nước). Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X làA.5,40%.B.26,32%. C.73,68%. D.63,20%.
Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy 2 thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO4 bằng 2,5 lần nồng độ mol của FeSO4. Mặt khác, khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượng của đồng bám lên thanh kẽm và thanh sắt lần lượt là A.12,8 gam; 32 gam. B.25,6 gam; 64 gam.C.32 gam; 12,8 gam. D.64 gam; 25,6 gam.
Cho hỗn hợp bột gồm 0,48 gam Mg và 1,68 gam Fe vào dung dịch CuCl2 rồi khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,12 gam chất rắn không tan X. Số mol CuCl2 tham gia phản ứng làA.0,05 mol.B.0,04 mol.C.0,03 mol.D.0,06 mol.
Hoà tan 3,28 gam hỗn hợp muối CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch X. Nhúng Mg vào dung dịch X cho đến khi mất màu xanh của dung dịch. Lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m làA.1,49.B.1,28.C.2,48.D.4,13.
Nhúng một thanh Fe vào dung dịch D chứa CuSO4 và HCl một thời gian thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) thì nhấc thanh Fe ra, thấy khối lượng thanh Fe giảm đi 6,4 gam so với ban đầu. Khối lượng Fe đã tham gia phản ứng làA.44,8 gam. B.11,2 gam.C.50,4 gam.D.16,8 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến