Trong phòng thí nghiệm, để xử lí sơ bộ số chất thải ở dạng dung dịch chứa ion Fe3+ và Cu2+ ta dùng lượng dư A.giấm ăn. B.nước vôi trong. C.dung dịch muối ăn. D.ancol etylic.
Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là A.quặng đôlômit. B.quặng manhetitC.quặng boxit. D.quặng pirit.
Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không hút thuốc lá. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là A.moocphin. B.cafein. C.nicotin. D.aspirin.
Quặng sắt manhetit có thành phần làA.Fe3O4B.FeS2C.Fe2O3D.FeCO3
Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất làA.hematit đỏB.hematit nâuC.xiđeritD.manhetit
Quặng phổ biến nhất của sắt trong tự nhiên làA.Manhetit (Fe3O4).B.Hematit (Fe2O3).C.Xiđerit (FeCO3).D.Pirit sắt (FeS2).
Cho bột Fe vào dung dịch X, khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng của chất rắn giảm hơn so với khối lượng ban đầu. X là dung dịch nào sau đây ?A.Fe(NO3)3.B.MgSO4C.NiSO4D.CuCl2
Đem ngâm miếng kim loại sắt vào dung dịch H2SO4 loãng. Nếu thêm vào đó vài giọt dung dịch CuSO4 thì sẽ có hiện tượng gì?A.Lượng khí bay ra nhiều hơnB.Lượng khí thoát ra ít hơnC.Lượng khí bay ra không đổiD.Lượng khí sẽ ngừng thoát ra (do kim loại đồng bao quanh miếng sắt)
Hoà tan hết cùng một lượng Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư (1) và H2SO4 đặc nóng dư (2) thì thể tích khí sinh ra trong cùng điều kiện làA.(2) gấp ba (1).B.(1) bằng (2). C.(2) gấp rưỡi (1). D.(1) gấp đôi (2).
Nhúng các thanh Fe giống nhau lần lượt vào các dung dịch: AgNO3 (1), Al(NO3)3 (2), Cu(NO3)2 (3), Fe(NO3)3 (4). Các dung dịch có thể phản ứng với Fe làA.1 và 2B.1, 2, 3, 4C.1 và 3D.1, 3 và 4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến