VI. Finish the second sentences
1. Please give me some financial advice", she said to accountant ( xin hãy đưa cho tôi một vài lời khuyên tài chính, cô ấy nói với trợ lí)
2. A new bridge has been built across the river ( bị động với htht: has/have+been+V_ed)
3. It is such a difficult problem that i can't explain ( nó là một vấn đề khó đến nỗi tôi không thể giải thích được)
4. He wishes he had invited jame to his party ( ước ở quá khứ: S+wish+S+had+V_ed)
5. As you get the work finished by friday, i will pay you double ( khi bạn hoàn thành công việc vào thứ sáu, tôi sẽ trả bạn gấp đôi)